SiO2 + 4HF = 2H2O + SiF4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
SiO2 | Silic dioxit | rắn + HF | Axit Hidrofloric | dd = H2O | nước | lỏng + SiF4 | Silic tetraflorua | khí, Điều kiện
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình SiO2 + 4HF → 2H2O + SiF4
- Điều kiện phản ứng để SiO2 (Silic dioxit) tác dụng HF (Axit Hidrofloric) là gì ?
- Làm cách nào để SiO2 (Silic dioxit) tác dụng HF (Axit Hidrofloric)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra SiO2 + 4HF → 2H2O + SiF4 là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng SiO2 + 4HF → 2H2O + SiF4 ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình SiO2 + 4HF → 2H2O + SiF4
- Phản ứng trao đổi là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng SiO2 + 4HF → 2H2O + SiF4
Cách viết phương trình đã cân bằng
SiO2 | + | 4HF | → | 2H2O | + | SiF4 |
Silic dioxit | Axit Hidrofloric | nước | Silic tetraflorua | |||
Tetrafluorosilane, Silicon tetrafluoride | ||||||
(rắn) | (dd) | (lỏng) | (khí) | |||
(trắng) | (không màu) | (không màu) | ||||
Axit | Muối | |||||
60 | 20 | 18 | 104 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: SiO2 + 4HF → 2H2O + SiF4
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình SiO2 + 4HF → 2H2O + SiF4
SiO2 + 4HF → 2H2O + SiF4 là Phản ứng trao đổi, SiO2 (Silic dioxit) phản ứng với HF (Axit Hidrofloric) để tạo ra H2O (nước), SiF4 (Silic tetraflorua) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng để SiO2 (Silic dioxit) tác dụng HF (Axit Hidrofloric) là gì ?
Không có
Làm cách nào để SiO2 (Silic dioxit) tác dụng HF (Axit Hidrofloric)?
Chúng mình không thông tin về làm thế nào để SiO2 (Silic dioxit) phản ứng với HF (Axit Hidrofloric) và tạo ra chất H2O (nước) phản ứng với SiF4 (Silic tetraflorua).
Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là SiO2 (Silic dioxit) tác dụng HF (Axit Hidrofloric) và tạo ra chất H2O (nước), SiF4 (Silic tetraflorua)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra SiO2 + 4HF → 2H2O + SiF4 là gì ?
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), SiF4 (Silic tetraflorua) (trạng thái: khí), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia SiO2 (Silic dioxit) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), HF (Axit Hidrofloric) (trạng thái: dd) (màu sắc: không màu), biến mất.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng SiO2 + 4HF → 2H2O + SiF4
Axit flohidric (HF) hoà tan dễ dàng silic đioxit. Nhờ tính chất này nên HF được dùng để khắc chữ hoặc các hoạ tiết trên thuỷ tinh. Do đó, chúng ta có thể trang trí trên thuỷ tinh như ý muốn.
Phương Trình Điều Chế Từ SiO2 Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ SiO2 (Silic dioxit) ra H2O (nước)
Xem tất cả phương trình điều chế từ SiO2 (Silic dioxit) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ SiO2 Ra SiF4
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ SiO2 (Silic dioxit) ra SiF4 (Silic tetraflorua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ SiO2 (Silic dioxit) ra SiF4 (Silic tetraflorua)
Phương Trình Điều Chế Từ HF Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HF (Axit Hidrofloric) ra H2O (nước)
Xem tất cả phương trình điều chế từ HF (Axit Hidrofloric) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ HF Ra SiF4
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HF (Axit Hidrofloric) ra SiF4 (Silic tetraflorua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ HF (Axit Hidrofloric) ra SiF4 (Silic tetraflorua)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình SiO2 + 4HF → 2H2O + SiF4
Phản ứng trao đổi là gì ?
Phản ứng hoá học trong đó các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. Các phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa – khử.
Xem tất cả phương trình Phản ứng trao đổi
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình SiO2 + 4HF → 2H2O + SiF4
Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình SiO2 + 4HF → 2H2O + SiF4
Câu 1. Phản ứng hóa học
1. H2S+ SO2 →
2. Ag + O3 →
3. Na2SO3 + H2SO4 loãng →
4. SiO2+ Mg →
5. SiO2 + HF →
6. Al2O3 + NaOH →
7. H2O2 + Ag2O →
8. Ca3P2 + H2O→
Số phản ứng oxi hóa khử là:
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Câu A. 4
Câu 2. Phản ứng tạo ra đơn chất
Cho các phản ứng sau:
(a) H2S + SO2 —>
(b) Na2S2O3 + dd H2SO4 loãng —>
(c) SiO2 + Mg —t0, tỉ lệ mol 1:2—>
(d) Al2O3 + dd NaOH —>
(e) Ag + O3 —>
(g) SiO2 + dd HF —>
Số phản ứng tạo ra đơn chất là:
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
Câu A. 4
Câu 3. Phản ứng oxi hóa khử
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí SO2 vào dd KMnO4.
(2) Sục khí SO2 vào dd H2S.
(3) Sục hỗn hợp khí NO2, O2 vào nước.
(4) Cho MnO2 vào dd HCl đặc, nóng.
(5) Cho Fe2O3 vào dd H2SO4 đặc, nóng.
(6) Cho SiO2 vào dd HF.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa khử xảy ra là:
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
Câu B. 4
Câu 4. Halogen
Cho các nhận định sau:
(1). Có thể điều chế HX bằng phản ứng giữa NaX với H2SO4 đặc.
(2). Có thể điều chế X2 bằng phản ứng giữa HX đặc với KMnO4.
(3). Phản ứng của dung dịch HX với Fe2O3 đều là phản ứng trao đổi.
(4). Dung dịch HF là axit yếu và không được chứa trong lọ thủy tinh.
(5). Đi từ F tới I nhiệt độ sôi tăng dần, nhiệt độ nóng chảy tăng dần, màu sắc
đậm dần.
(6). Trong tự nhiên Clo chủ yếu tồn tại ở dạng đơn chất.
(7). Trong công nghiệp người ta sản xuất clo bằng cách điện phân dung dịch
NaCl có màng ngăn xốp.
(8). Flo được dùng làm chất oxi hóa cho nhiên liệu lỏng dùng trong tên lửa.
(9). Dung dịch NaF loãng dùng làm thuốc chống sâu răng.
(10). Flo được sử dụng trong công nghiệp hạt nhân để làm giàu 235 U.
(11). Brom được dùng chế tạo một số dược phẩm, phẩm nhuộm. (AgBr) là chất
nhạy nhạy cảm với ánh sáng dùng tráng lên phim ảnh.
(12). Người ta điều chế Iot từ rong biển.
(13). Muối ăn được trộn với một lượng nhỏ KI hoặc KIO3 được gọi là muối iot.
Số phát biểu đúng là:
A. 12
B. 11
C. 10
D. 9
Câu D. 9
Câu 5. Bài tập đếm số phản ứng tạo ra đơn chất
Trong các thí nghiệm sau: (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. (2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. (5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. (6) Cho khí O3 tác dụng với Ag. (7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu C. 6
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 10