Phương Trình Hoá Học Lớp 10

3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2 + 3H2O

3Ca(OH)2 + P2O5 = Ca3(PO4)2 + 3H2O | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Ca(OH)2 | canxi hidroxit hoặc tôi vôi | lỏng + P2O5 | diphotpho penta oxit | bột = Ca3(PO4)2 | canxi photphat | rắn + H2O | nước | lỏng, Điều kiện

 Đề Cương Ôn Thi & Bài Tập Trắc nghiệm
(Đã có 1.204.214 lượt download)

Mục Lục

    • Cách viết phương trình đã cân bằng
    • Thông tin chi tiết về phương trình 3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2 + 3H2O
      • Điều kiện phản ứng để Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) tác dụng P2O5 (diphotpho penta oxit) là gì ?
      • Làm cách nào để Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) tác dụng P2O5 (diphotpho penta oxit)?
      • Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2 + 3H2O là gì ?
      • Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2 + 3H2O ?
    • Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2 + 3H2O
    • Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2 + 3H2O

 English Version Tìm kiếm mở rộng
  Phương Trình Hoá Học Lớp 10

Cách viết phương trình đã cân bằng

3Ca(OH)2 + P2O5 Ca3(PO4)2 + 3H2O
canxi hidroxit hoặc tôi vôi diphotpho penta oxit canxi photphat nước
tricalcium; diphosphate
(lỏng) (bột) (rắn) (lỏng)
(không màu) (trắng) (trắng) (không màu)
Bazơ Muối
74 142 310 18

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

This post: 3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2 + 3H2O

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình 3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2 + 3H2O

3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2 + 3H2O là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) phản ứng với P2O5 (diphotpho penta oxit) để tạo ra Ca3(PO4)2 (canxi photphat), H2O (nước) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng để Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) tác dụng P2O5 (diphotpho penta oxit) là gì ?

Không có

Làm cách nào để Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) tác dụng P2O5 (diphotpho penta oxit)?

Ca(OH)2 tác dụng P2O5

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) tác dụng P2O5 (diphotpho penta oxit) và tạo ra chất Ca3(PO4)2 (canxi photphat), H2O (nước)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2 + 3H2O là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm Ca3(PO4)2 (canxi photphat) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), P2O5 (diphotpho penta oxit) (trạng thái: bột) (màu sắc: trắng), biến mất.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2 + 3H2O

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ Ca(OH)2 Ra Ca3(PO4)2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) ra Ca3(PO4)2 (canxi photphat)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) ra Ca3(PO4)2 (canxi photphat)

Phương Trình Điều Chế Từ Ca(OH)2 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) ra H2O (nước)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ P2O5 Ra Ca3(PO4)2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ P2O5 (diphotpho penta oxit) ra Ca3(PO4)2 (canxi photphat)

Xem tất cả phương trình điều chế từ P2O5 (diphotpho penta oxit) ra Ca3(PO4)2 (canxi photphat)

Phương Trình Điều Chế Từ P2O5 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ P2O5 (diphotpho penta oxit) ra H2O (nước)

Xem tất cả phương trình điều chế từ P2O5 (diphotpho penta oxit) ra H2O (nước)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2 + 3H2O

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:

A. HCl, NaOH

B. H2SO4, HNO3

C. NaOH, Ca(OH)2

D. BaCl2, NaNO3

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 2. Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?

A. NaCl, HCl, Na2CO3, KOH

B. H2SO4, NaCl, KNO3, CO2

C. KNO3, HCl, KOH, H2SO4

D. HCl, CO2, Na2CO3, H2SO4

Xem đáp án

Đáp án DDung dịch Ca(OH)2 phản ứng được với : HCl, CO2, Na2CO3, H2SO4

Phương trình phản ứng:

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH

Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O

Câu 3. Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất nào sau đây?

A. Làm đổi màu quỳ tím và phenophtalein

B. Bị nhiệt phân hủy khi đun nóng tạo thành oxit bazơ và nước

C. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước

D. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

Xem đáp án

Đáp án B

Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất : bị nhiệt phân hủy khi đun nóng tạo thành oxit bazơ và nước.

Vì NaOH và KOH đều là bazơ tan.

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 10

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button