Tin Tức

NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O

NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O được Mầm Non Ánh Dương biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết và cân bằng phương trình phản ứng phân hủy amoni hidrocacbon ngay ở nhiệt độ thường giải phóng khí NH3 và khí CO2. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng NH4HCO3 ra NH3

NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O

2. Điều kiện phản ứng NH4HCO3 ra CO2

Nhiệt độ

This post: NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O

3. Hiện tượng phân hủy NH4HCO3

NH4HCO3 bị phân hủy dần dần giải phóng khí NH3 và khí CO2.

4. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Cho một muối M tác dụng với dung dịch KOH dư sinh ra khí có mùi khai, tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh ra kết tủa trắng không tan trong HNO3. X là muối nào?

A. (NH4)2CO3

B. (NH4)2SO3

C. NH4HSO4

D. (NH4)3PO4

Đáp án C

Câu 2. Thực hiện thí nghiệm sau: cho từ từ dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Sau phản ứng quan sát được hiện tưởng gì xảy ra?

A. Có kết tủa trắng

B. Không có hiện tượng

C. Có khí mùi khai bay lên

D. Có khí mùi khi bay lên và có kết tủa keo trắng

Đáp án D

Câu 3.Có thể nhận biết NH3 bằng thuốc thử nào sau đây?

A. Quỳ tím ẩm

B. NaOH

C. H2SO4

D. Br2

Đáp án A

Câu 4. Cho các muối sau: MgCO3, BaCO3, Ca(HCO3)2, NaHCO3, Na2CO3, K2CO3. Số muối bị nhiệt phân hủy là

A. 6

B. 4

C. 5

D. 3

Đáp án C

Câu 5.Dẫn 4,48 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 64 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí Y. Ngâm chất rắn X trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng? Coi hiệu suất quá trình phản ứng là 100%.

A. 1 lít

B. 0,5 lít

C. 0,25 lít

D. 1,25 lít

Đáp án B

nNH3 = 0,2 mol, nCuO= 0,8 mol.

Phương trình phản ứng:

2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O (1)

mol: 0,2 0,8 → 0,3

=> nCuO dư = 0,8 – 0,3 = 0,5 mol

A gồm Cu (0,3 mol) và CuO dư (0,5 mol)

Phản ứng của A với dung dịch HCl :

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (2)

mol: 0,5 → 1

Theo (2) và giả thiết ta suy ra: VHCl = 1/2 = 0,5 lít.

Câu 6.Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít hỗn hợp X gồm 3 khí NO, N2O, N2 có tỉ lệ số mol là: 1 : 2 : 2. Giá trị của m là:

A. 5,4 gam.

B. 3,51 gam.

C. 2,7 gam.

D. 8,1 gam.

Đáp án B

Ta có số mol của hỗn hợp khí thu được sau phản ứng là: 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)

Theo đề bài, tỉ lệ mol của 3 khí NO; N2O; N2 là 1 : 2 : 2

=> nNO = 0,01 mol; nN2O = 0,02 mol; nN2 = 0,02 mol.

Áp dụng định luật bảo toàn electron:

3 . nAl = 3.nNO + 8.nN2O + 10.nN2 = 3 . 0,01 + 0,02 . 8 + 0,02 . 10 = 0,39

=> nAl = 0,13 mol => mAl = 3,51 gam

Câu 7.Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là :

A. 66,75 gam.

B. 33,35 gam.

C. 6,775 gam.

D. 3,335 gam.

Đáp án C

nhỗn hợp khí = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol

Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là: 20.2 = 40 (gam/mol)

Gọi số mol của NO; NO2 lần lượt là a , b mol

Ta có hệ phương trình:

a + b = 0,05

(30a + 46b) : (a + b) = 40

Giải hệ phương trình được:

=> a = 0,01875; b = 0,03225

=> số mol e trao đổi là: 3a + b = 0,0875 (mol)

=> mmuối tạo thành sau phản ứng là: mFe + mNO3– = 1,35 + 0,0875 . 62 = 6,775 gam

………………………….

Trên đây Mầm Non Ánh Dương đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O, tài liệu hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng phân hủy muối amoni hidrocacbonat để tạo ra khí NH3 và khí CO2.

Để có kết quả cao hơn trong học tập, Mầm Non Ánh Dương xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11,đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà Mầm Non Ánh Dương tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, Mầm Non Ánh Dương mời các bạn tham gia: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 danh riêng cho lớp 11, để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Bản quyền bài viết thuộc trường Mầm Non Ánh Dương. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.
Nguồn chia sẻ: Trường Mầm Non Ánh Dương (mamnonanhduongvt.edu.vn)

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Tin Tức

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button