Phương Trình Hoá Học Lớp 9

H2SO4 + 2NaOH → 2H2O + Na2SO4

Phản ứng H2SO4 + 2NaOH = 2H2O + Na2SO4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

H2SO4 | axit sulfuric | dd + NaOH | natri hidroxit | dd = H2O | nước | lỏng + Na2SO4 | natri sulfat | dd, Điều kiện

H2SO4 + 2NaOH → 2H2+ Na2SO4

H2SO4 + 2NaOH → 2H2+ Na2SO4 là Phản ứng oxi-hoá khửPhản ứng trao đổiPhản ứng trung hoà, H2SO4 (axit sulfuric) phản ứng với NaOH (natri hidroxit) để tạo ra H2O (nước), Na2SO4 (natri sulfat) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng để H2SO4 (axit sulfuric) tác dụng NaOH (natri hidroxit) là gì ?

Không có

This post: H2SO4 + 2NaOH → 2H2O + Na2SO4

Làm cách nào để H2SO4 (axit sulfuric) tác dụng NaOH (natri hidroxit)?

cho dung dịch NaOH tác dụng với axit H2SO4

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là H2SO4 (axit sulfuric) tác dụng NaOH (natri hidroxit) và tạo ra chất H2O (nước), Na2SO4 (natri sulfat)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra H2SO4 + 2NaOH → 2H2+ Na2SO4 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), Na2SO4 (natri sulfat) (trạng thái: dd) (màu sắc: trắng), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia H2SO4 (axit sulfuric) (trạng thái: dd) (màu sắc: không màu), NaOH (natri hidroxit) (trạng thái: dd), biến mất.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng H2SO4 + 2NaOH → 2H2+ Na2SO4

Dung dịch NaOH tác dụng với axit, tạo thành muối và nước.

Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra Na2SO4

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra Na2SO4 (natri sulfat)

Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra Na2SO4

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra Na2SO4 (natri sulfat)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình H2SO4 + 2NaOH → 2H2+ Na2SO4

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Phản ứng trao đổi là gì ?

Phản ứng hoá học trong đó các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. Các phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa – khử.

Phản ứng trung hoà là gì ?

Bài tập vận dụng

Ví dụ 1:

Cho 0,1 mol NaOH phản ứng vừa đủ với 100ml H2SO4 aM. Giá trị của a là

A. 0,1.   B. 0,01.   C. 0,05.   D. 0,5.

Hướng dẫn giải

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ 2H2O | Cân bằng phương trình hóa học

a = 0,05 : 0,1 = 0,5M.

Đáp án D.

Ví dụ 2:

Phản ứng nào sau đây không là phản ứng trung hòa?

A. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O

B. 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ 2H2O

C. NaOH + HCl → NaCl + H2O

D. 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2

Hướng dẫn giải

2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓ không là phản ứng trung hòa

Đáp án D.

Ví dụ 3:

Cho 100ml H2SO4 0,1M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là

A. 1,74g.   B. 1,01g.   C. 1,42g.   D. 1,10g.

Hướng dẫn giải

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ 2H2O | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án C.

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button