Phương Trình Hoá Học Lớp 9

Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4

Phản ứng Fe + CuSO4 = Cu + FeSO4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Fe | sắt | rắn + CuSO4 | Đồng(II) sunfat | dd = Cu | đồng | rắn + FeSO4 | Sắt(II) sunfat | dd, Điều kiện

Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4

Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4 là Phản ứng oxi-hoá khửPhản ứng thế, Fe (sắt) phản ứng với CuSO4 (Đồng(II) sunfat) để tạo ra Cu (đồng), FeSO4 (Sắt(II) sunfat) dười điều kiện phản ứng là Không có

This post: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4

Điều kiện phản ứng để Fe (sắt) tác dụng CuSO4 (Đồng(II) sunfat) là gì ?

Không có

Làm cách nào để Fe (sắt) tác dụng CuSO4 (Đồng(II) sunfat)?

Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Fe (sắt) tác dụng CuSO4 (Đồng(II) sunfat) và tạo ra chất Cu (đồng), FeSO4 (Sắt(II) sunfat)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4 là gì ?

Chất rắn màu trắng xám Sắt (Fe) bị 1 lớp đỏ đồng Cu phủ lên bề mặt.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4

Kết luận sắt hoạt động hoá học manh hơn đồng

Phương Trình Điều Chế Từ Fe Ra Cu

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe (sắt) ra Cu (đồng)

Phương Trình Điều Chế Từ Fe Ra FeSO4

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe (sắt) ra FeSO4 (Sắt(II) sunfat)

Phương Trình Điều Chế Từ CuSO4 Ra Cu

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CuSO4 (Đồng(II) sunfat) ra Cu (đồng)

Phương Trình Điều Chế Từ CuSO4 Ra FeSO4

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CuSO4 (Đồng(II) sunfat) ra FeSO4 (Sắt(II) sunfat)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Phản ứng thế là gì ?

Phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thê bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. Phản ứng thế cũng là một loại phương trình hoá học cực kỳ phổ biến trong chương trình trung học cơ sở và trung học phổ thông.

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4

Câu 1. Ứng dụng

Trong các hiện tượng thực hành dưới đây, hiện tượng nào miêu tả không chính xác.

A. Cho mẩu Na vào dung dịch đựng FeCl3 thấy có khí thoát ra đồng thời có kết tủa màu nâu đỏ.
B. Thêm dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3 thấy có kết tủa, sục khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa kết tủa trên thấy kết tủa tan
C. Nhúng lá sắt đã đánh sạch gỉ vào dung dịch CuSO4, lá sắt chuyển sang màu đỏ.
D. Thả mẩu kẽm vào hai ống nghiệm đều chứa dung dịch H2SO4. Thêm vào ống nghiệm thứ nhất vài giọt CuSO4 thấy khí thoát ra ở ống nghiệm này nhanh hơn.

Câu B. Thêm dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3 thấy có kết tủa, sục khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa kết tủa trên thấy kết tủa tan

Câu 2. Điều chế

Phản ứng điều chế kim loại nào sau đây thuộc phản ứng thủy luyện?

A. CuO + CO → Cu + CO2
B. 2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu
C. Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
D. CuSO4 + H2O → Cu + 0,5O2 + H2SO4

Câu C. Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4

Câu 3. phương pháp loại tạp chất

Dung dịch FeSO4 bị lẫn CuSO4. Phương pháp đơn giản để loại tạp chất là :

A. Cho một lá nhôm vào dung dịch
B. Cho lá sắt vào dung dịch
C. Cho lá đồng vào dung dịch
D. Cho dung dịch NH3 cho đến dư vào dung dịch, lọc lấy kết tủa Fe(OH)2 rồi hoà tan vào dung dịch H2SO4 loãng.

Câu B. Cho lá sắt vào dung dịch

Câu 4. Sắt

Nhúng thanh Fe nặng m gam vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian, thu được dung dịch X có chứa CuSO4 0,5M, đồng thời khối lượng thanh Fe tăng 4% so với khối lượng ban đầu. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh sắt. Giá trị m là.

A. 24 gam.
B. 30 gam.
C. 32 gam.
D. 48 gam.

Câu B. 30 gam.

Câu 5. Bài toán khối lượng

Cho m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 9,2 gam chất rắn Y. Giá trị của m là

A. 5,6.
B. 8,4.
C. 11,2.
D. 2,8.

Câu B. 8,4.

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button