Không chỉ là dấu hiệu cơ bản nhận biết thì hiện tại hoàn thành, cấu trúc Have been / Has been còn được sử dụng kết hợp với giới từ “To” hoặc trong các câu bị động trong thì hiện tại hoàn thành và mang các nghĩa khác nhau.
=>> Quan tâm: Ứng dụng cổng game đổi thưởng hot 2023 – iwin68 club tải app nhận gifcode
This post: Cấu trúc Have been và cách dùng trong tiếng Anh
Việc hiểu rõ được cấu trúc Have been và cách dùng trong tiếng Anh như thế nào giúp bạn không bị bối rối và nhầm lẫn trong khi làm bài thi hay trong giao tiếp với bạn bè, đồng nghiệp, … .
Định nghĩa và cấu trúc Have Been
1. Từ viết tắt trong cấu trúc Have been
– S (subject): Chủ ngữ
– Have/ has been: trợ động từ, chia theo ngôi. Trong đó:
S = I/ We/ You/ They + have
S = He/ She/ It + has
– Ved là động từ theo quy tắc.
– VPII là động từ bất quy tắc mà bạn có thể tra cứu trong bảng động từ bất quy tắc.
– O là tân ngữ.
Quan tâm: Tải Iwin – app game đổi thưởng
2. Have been trong tiếng Anh là gì?
“Have been” là trợ động từ của thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, mang nghĩa là đã từng hoặc đã được. Cấu trúc Have been trong tiếng Anh có 3 cách dùng khác nhau và mang các nghĩa khác nhau.
3. Cấu trúc và cách dùng Have been trong tiếng Anh
3.1. Cấu trúc Have been / Has been trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, Have been mang nghĩa chung là “đã và đang” (bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục đến tương lai) hoặc diễn tả 1 hoạt động diễn ra liên tục trong 1 khoảng thời gian (không xác định) trong quá khứ. Ý nghĩa cụ thể sẽ phụ thuộc vào V-ing đi sau “have been”.
Cấu trúc: S + have/ has been + V-ing
Ví dụ:
1. I have been downloading a Free Fire game from Mầm Non Ánh Dương.
(Tôi đang tải trò chơi Free Fire từ trang Mầm Non Ánh Dương)
2. Hurry up! I have been waiting for you since 7 a.m. (Tớ đợi cậu từ 7 giờ đấy.)
=> Bắt đầu đợi từ 7 giờ và đến giờ vẫn đang đợi.
3. I have been listening to music all day. (Suốt cả ngày nay tôi nghe nhạc.)
=> Việc nghe nhạc kéo dài trong cả ngày và không rõ bắt đầu từ bao giờ.
3.2. Cấu trúc Have been thì hiện tại hoàn thành – thể bị động
Cấu trúc Have been trong trường hợp này mang nghĩa bị động – “đã được/ đã bị…”. Ý nghĩa sẽ phụ thuộc vào quá khứ phân từ (PII) đi sau.
Cấu trúc: S + have / has been + Ved / PII + … + by O(s).
Ví dụ:
1. I have been given a present by my mom.
=> Tôi được mẹ tặng một món quà.
2. I have just been recognized as a big fan by Mầm Non Ánh Dương.
=> Tôi vừa được Mầm Non Ánh Dương công nhận fan cứng.
3.3. Have been kết hợp với giới từ “To”
Cấu trúc Have been to được sử dụng với nghĩa là “từng đi tới đâu đó”.
Cấu trúc: S + have been to + địa điểm
Ví dụ:
1. I have been to Ha Long Bay.
=> Tôi đã từng đến Vịnh Hạ Long.
2. I have been to JobOKO global company.
=> Tôi đã từng đến công ty JobOKO toàn cầu.
Ngoài cách sử dụng Have been trong tiếng Anh bạn đọc cũng có thể tham khảo cấu trúc và cách sử dụng Have got / Has got tại đây để áp dụng khi cần thiết nhé.
Xem thêm: Cấu trúc Have got, Has got
4. Phân biệt: Have been to và Have gone to
Về mặt ngữ pháp, cấu trúc Have been to và Have gone to không có gì khác biệt, nhưng khác nhau về mặt sắc thái ý nghĩa. Trong đó:
– Have been to: đã từng đến đâu đó (và trở về) => nhấn mạnh đến trải nghiệm. Have been to thường sử dụng khi có các từ chỉ số lần và số lượng (once, twice, several times,…).
Ví dụ:
I have been to Ha Long Bay twice.
=> Tôi có kinh nghiệm đến Hạ Long 2 lần. (giờ đã quay về rồi, không còn ở đó nữa)
– Have gone to: đã đến 1 địa điểm nào đó nhưng chưa quay lại => nhấn mạnh đến quá trình “đi”.
Ví dụ:
I have gone to Ha Long Bay.
=> Tôi đang đi Hạ Long (và vẫn ở đó).
Lưu ý: Khi đặt câu hỏi về trải nghiệm đi đâu đó, nếu không rõ số lần thì chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc Have been to thay vì Have gone.
Ví dụ:
Have you ever been to Denmark?
=> Cậu từng đến Đan Mạch chưa?
Trên đây, Mầm Non Ánh Dương đã chia sẻ với bạn đọc một số cách dùng cụ thể và ý nghĩa cấu trúc Have been trong tiếng Anh cũng như sự khác biệt với cấu trúc Have gone. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn tránh được những nhầm lẫn khi sử dụng 2 cấu trúc này.
Từ khoá liên quan:
cau truc have been
, cách dùng Have been trong tiếng Anh, Have been trong tiếng Anh,
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Môn tiếng Anh