Phản ứng CaO + H2O = Ca(OH)2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
CaO | canxi oxit | rắn + H2O | nước | lỏng = Ca(OH)2 | canxi hidroxit hoặc tôi vôi | dd, Điều kiện Nhiệt độ Ở nhiệt độ phòng
CaO + H2O → Ca(OH)2
CaO + H2O → Ca(OH)2 là Phản ứng hoá hợp, CaO (canxi oxit) phản ứng với H2O (nước) để tạo ra Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: Ở nhiệt độ phòng
Điều kiện phản ứng để CaO (canxi oxit) tác dụng H2O (nước) là gì ?
Nhiệt độ: Ở nhiệt độ phòng
This post: CaO + H2O → Ca(OH)2
Làm cách nào để CaO (canxi oxit) tác dụng H2O (nước)?
Cho một mẩu nhỏ canxi oxit vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt nước vào canxi oxit. Tiếp tục cho thêm nước vào canxi oxit. Tiếp tục cho thêm nước, dùng đũa thuỷ tinh trộn đều, để yên ống nghiệm một thời gian.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là CaO (canxi oxit) tác dụng H2O (nước) và tạo ra chất Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra CaO + H2O → Ca(OH)2 là gì ?
Phản ứng toả nhiệt, sinh ra chất rắn màu trắng Canxi oxit (CaO) tan dần trong nước.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng CaO + H2O → Ca(OH)2
Phản ứng này còn được gọi là phản ứng vôi tôi.
Phương Trình Điều Chế Từ CaO Ra Ca(OH)2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CaO (canxi oxit) ra Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi)
Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra Ca(OH)2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình CaO + H2O → Ca(OH)2
Phản ứng hoá hợp là gì ?
Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa – khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa – khử. Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình CaO + H2O → Ca(OH)2
Câu 1. Điều kiện của phản ứng
Ở điều kiện thường, thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng ?
A. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHCO3.
B. Cho dung dịch Na2CO3 vào nước cứng vĩnh cửu.
C. Cho CaO vào nước dư.
D. Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Câu A. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHCO3.
Câu 2. Phản ứng hóa học
Cho các cặp chất :
(1) dung dịch FeCl3 và Ag (2) dung dịch Fe(NO3)2 và dung dịch AgNO3
(3) S và H2SO4 (đặc nóng) (4) CaO và H2O
(5) dung dịch NH3 + CrO3 (6) S và dung dịch H2SO4 loãng
Số cặp chất có xảy ra phản ứng là:
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Câu B. 4
Câu 3. Thí nghiệm
Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:
(a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH. (b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3.
(c) Cho CaO vào nước. (d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu A. 4
Câu 4. Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường
Ở điều kiện thường, thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng ?
A. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHCO3.
B. Cho dung dịch Na2CO3 vào nước cứng vĩnh cửu.
C. Cho CaO vào nước dư.
D. Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Câu A. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHCO3.
Câu 5. Chất làm khô clo ẩm
Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là
A. Dung dịch H2SO4 đậm đặc.
B. Na2SO3 khan.
C. CaO.
D. Dung dịch NaOH đặc.
Câu A. Dung dịch H2SO4 đậm đặc.
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9