C + O2 = CO2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
C | cacbon | rắn + O2 | oxi | khí = CO2 | Cacbon dioxit | khí, Điều kiện Nhiệt độ nhiệt độ
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình C + O2 → CO2
- Điều kiện phản ứng để C (cacbon) tác dụng O2 (oxi) là gì ?
- Làm cách nào để C (cacbon) tác dụng O2 (oxi)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C + O2 → CO2 là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng C + O2 → CO2 ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình C + O2 → CO2
- Phản ứng hoá hợp là gì ?
- Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng C + O2 → CO2
Cách viết phương trình đã cân bằng
C | + | O2 | → | CO2 |
cacbon | oxi | Cacbon dioxit | ||
Carbon | Carbon dioxide | |||
(rắn) | (khí) | (khí) | ||
(trong suốt hoặc đen) | (không màu) | (không màu) | ||
12 | 32 | 44 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: C + O2 → CO2
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình C + O2 → CO2
C + O2 → CO2 là Phản ứng hoá hợpPhản ứng oxi-hoá khử, C (cacbon) phản ứng với O2 (oxi) để tạo ra CO2 (Cacbon dioxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ
Điều kiện phản ứng để C (cacbon) tác dụng O2 (oxi) là gì ?
Nhiệt độ: nhiệt độ
Làm cách nào để C (cacbon) tác dụng O2 (oxi)?
cho cacbon tác dụng với khí oxi.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là C (cacbon) tác dụng O2 (oxi) và tạo ra chất CO2 (Cacbon dioxit)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C + O2 → CO2 là gì ?
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CO2 (Cacbon dioxit) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C (cacbon) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trong suốt hoặc đen), O2 (oxi) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng C + O2 → CO2
Cacbon cháy được trong không khí, phản ứng toả nhiều nhiệt.
Phương Trình Điều Chế Từ C Ra CO2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C (cacbon) ra CO2 (Cacbon dioxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ C (cacbon) ra CO2 (Cacbon dioxit)
Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra CO2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra CO2 (Cacbon dioxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ O2 (oxi) ra CO2 (Cacbon dioxit)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình C + O2 → CO2
Phản ứng hoá hợp là gì ?
Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa – khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa – khử. Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.
Xem tất cả phương trình Phản ứng hoá hợp
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình C + O2 → CO2
Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình C + O2 → CO2
Câu 1. Chọn phát biểu sai
Phát biểu không đúng là
A. CO2 là thủ phạm chính của hiện tượng biến đổi khí hậu
B. CF2Cl2 là thủ phạm chính gây thủng tầng ozon.
C. SO2 là thủ phạm chính của hiện tượng mưa axit.
D. Nhiên liệu hóa thạch các nước đang sử dụng như than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên… là nhiên liệu sạch.
Xem đáp án câu 1
Câu 2. Kết tủa
Cho các phương trình hóa học sau, phản ứng nào tạo hiện tượng kết tủa đen?
a). H2SO4 + KBr —> ;
b). Al2(SO4)3 + H2O + Ba —> ;
c). H2S + Pb(NO3)2 —> ;
d). CH3OH + CH2=C(CH3)COOH —-> ;
e). AgNO3 + H2O + NH3 + HCOOC2H5 —–> ;
f). Br2 + CH2=CHCH3 —> ;
g). CH3COONa + NaOH —–> ;
h). C + O2 —->
A. (c), (d)
B. (g), (h), (a), (c)
C. (a), (b), (g), (c)
D. (c)
Xem đáp án câu 2
Câu 3. Bài tập xác định chất oxi hóa, chất khử
Cho dãy các chất và ion: Fe, Cl2, SO2, NO2, C, Al, Mg2+, Na+, Fe2+, Fe3+. Số chất và ion vừa có tính oxi hóa và vừa có tính khử là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 8
Xem đáp án câu 3
Báo lỗi cân bằng
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗi
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phản ứng hoá hợp