Br2 + C6H12O6 + H2O = 2HBr + C6H12O7 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Br2 | brom | dung dịch + C6H12O6 | glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho | rắn + H2O | nước | lỏng = HBr | Hidro bromua | dung dịch + C6H12O7 | Axit Gluconic | lỏng, Điều kiện
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7
- Điều kiện phản ứng để Br2 (brom) tác dụng C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) tác dụng H2O (nước) là gì ?
- Làm cách nào để Br2 (brom) tác dụng C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) tác dụng H2O (nước)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7 là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7 ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7
- Phương trình thi Đại Học là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7
Cách viết phương trình đã cân bằng
Br2 | + | C6H12O6 | + | H2O | → | 2HBr | + | C6H12O7 |
brom | glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho | nước | Hidro bromua | Axit Gluconic | ||||
Bromine | Axit bromhydric | |||||||
(dung dịch) | (rắn) | (lỏng) | (dung dịch) | (lỏng) | ||||
(nâu đỏ) | (trắng) | (không màu) | (không màu) | (không màu) | ||||
Axit | ||||||||
160 | 180 | 18 | 81 | 196 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7
Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, Br2 (brom) phản ứng với C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) phản ứng với H2O (nước) để tạo ra HBr (Hidro bromua), C6H12O7 (Axit Gluconic) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng để Br2 (brom) tác dụng C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) tác dụng H2O (nước) là gì ?
Không có
Làm cách nào để Br2 (brom) tác dụng C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) tác dụng H2O (nước)?
Cho glucose tác dụng với nước brom
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Br2 (brom) tác dụng C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) tác dụng H2O (nước) và tạo ra chất HBr (Hidro bromua), C6H12O7 (Axit Gluconic)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7 là gì ?
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm HBr (Hidro bromua) (trạng thái: dung dịch) (màu sắc: không màu), C6H12O7 (Axit Gluconic) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Br2 (brom) (trạng thái: dung dịch) (màu sắc: nâu đỏ), C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), biến mất.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ Br2 Ra HBr
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Br2 (brom) ra HBr (Hidro bromua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Br2 (brom) ra HBr (Hidro bromua)
Phương Trình Điều Chế Từ Br2 Ra C6H12O7
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Br2 (brom) ra C6H12O7 (Axit Gluconic)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Br2 (brom) ra C6H12O7 (Axit Gluconic)
Phương Trình Điều Chế Từ C6H12O6 Ra HBr
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) ra HBr (Hidro bromua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) ra HBr (Hidro bromua)
Phương Trình Điều Chế Từ C6H12O6 Ra C6H12O7
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) ra C6H12O7 (Axit Gluconic)
Xem tất cả phương trình điều chế từ C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) ra C6H12O7 (Axit Gluconic)
Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra HBr
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra HBr (Hidro bromua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2O (nước) ra HBr (Hidro bromua)
Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra C6H12O7
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra C6H12O7 (Axit Gluconic)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2O (nước) ra C6H12O7 (Axit Gluconic)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7
Phương trình thi Đại Học là gì ?
Phương trình thường gặp trong thi ĐH
Xem tất cả phương trình Phương trình thi Đại Học
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7
Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7
Câu 1. Chất tác dụng với nước Br2
Cho dãy các chất sau: anilin, saccarozơ, amilozơ, glucozơ, triolein, tripanmitin, fructozơ,
metyl fomat. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là.
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Xem đáp án câu 1
Câu 2. Phản ứng hóa học
Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch Br2?
A. alanin
B. triolein
C. anilin
D. glucozơ
Xem đáp án câu 2
Câu 3. Phản ứng hóa học
Phản ứng nào sau đây là đúng ?
A. H2N-CH2-COONa + HCl (dư) →(t0) H2N-CH2-COOH + NaCl
B. CH3COOCH2C6H5 + 2NaOH →(t0) CH3COONa + C6H5CH2ONa + H2O
C. CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O →(t0) CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr.
D. ClH3N-CH2-COOH + NaOH (dư) →(t0) ClH3N-CH2-COONa + H2O
Xem đáp án câu 3
Câu 4. Phát biểu
Cho các phát biểu sau:
(1) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ.
(2) Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng.
(3) Dùng dung dịch HCl có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin.
(4) Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ.
(5) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
(6) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn.
Số nhận xét đúng là:
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Xem đáp án câu 4
Câu 5. Chất tác dụng Br2 ở t0 thường
Cho các chất sau: Glucozơ, saccarozơ, isopren, axit metacrylic, vinyl axetat, phenyl amin, metyl fomat, phenol, fructozơ. Số chất phản ứng được với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường là:
A. 6
B. 7
C. 8
D. 5
Xem đáp án câu 5
Câu 6. Mantose
Chất X có các đặc điểm sau: Phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là:
A. Saccarozơ
B. Mantozơ
C. Glucozơ
D. Tinh bột
Xem đáp án câu 6
Câu 7. Phát biểu
Cho các phát biểu sau
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt dung dịch glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng α vòng 5 hoặc 6 cạnh.
(d) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).
(e) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ.
(g) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc β–glucozơ và α–fructozơ.
(h) Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm –COOH của axit và H trong nhóm –OH của ancol.
(i) Phản ứng giữa axit axetic và ancol anlylic (ở điều kiện thích hợp) tạo thành este có mùi thơm chuối chín.
(k) Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí mùi khai, khó chịu, độc.
(l) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng dần phân tử khối.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Xem đáp án câu 7
Câu 8. Chất tác dụng với dd Br2
Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, metyl fomat, vinyl axetat, triolein, glucozơ,
fructozơ. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là:
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
Xem đáp án câu 8
Câu 9. Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của cacbohiđrat
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 .
B. Saccarozơ làm mất màu nước brom
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Xem đáp án câu 9
Câu 10. Bài tập lý thuyết về tính chất hóa học của cacbohiđrat
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Glucozo tác dụng được với dung dịch nước brom tạo thành muối amoni gluconat
B. Glucozo có rất nhiều trong mật ong (khoảng 40%)
C. Xenlulozo tan được trong dung dịch Cu(OH)2/NaOH tạo dung dịch xanh lam vì trong mỗi mắt xích của xenlulozo có 3 nhóm OH tự do
D. Đốt cháy saccarozo thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O
Xem đáp án câu 10
Câu 11. Xác định chất thông qua chuỗi chuyển hóa
Cho các chuyển hóa sau:
X + H2O→xt, t0 Y;
Y + Br2 + H2O → Axit gluconic + HBr;
Axit gluconic + NaHCO3 → Z + Natri gluconat + H2O;
Z + H2O áá→ánh sáng, clorophin X + E;
Các chất X và Y lần lượt là
A. saccarozơ và glucozơ.
B. tinh bột và glucozơ.
C. xenlulozơ và glucozơ.
D. tinh bột và fructozơ.
Xem đáp án câu 11
Báo lỗi cân bằng
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗi
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hóa Học Lớp 12