Phương Trình Hoá Học Lớp 10

H2O + Na2O → 2NaOH

H2O + Na2O = 2NaOH | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

H2O | nước | lỏng + Na2O | natri oxit | rắn = NaOH | natri hidroxit | dd, Điều kiện

 Đề Cương Ôn Thi & Bài Tập Trắc nghiệm
(Đã có 1.204.214 lượt download)

Mục Lục

    • Cách viết phương trình đã cân bằng
    • Thông tin chi tiết về phương trình H2+ Na2O → 2NaOH
      • Điều kiện phản ứng để H2O (nước) tác dụng Na2O (natri oxit) là gì ?
      • Làm cách nào để H2O (nước) tác dụng Na2O (natri oxit)?
      • Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra H2+ Na2O → 2NaOH là gì ?
      • Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng H2+ Na2O → 2NaOH ?
    • Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình H2+ Na2O → 2NaOH
      • Phản ứng hoá hợp là gì ?
    • Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng H2+ Na2O → 2NaOH

 English Version Tìm kiếm mở rộng
  Phương Trình Hoá Học Lớp 8   Phương Trình Hoá Học Lớp 10   Phản ứng hoá hợp

Cách viết phương trình đã cân bằng

H2O + Na2O 2NaOH
nước natri oxit natri hidroxit
Natri oxit Sodium hydroxide
(lỏng) (rắn) (dd)
(không màu) (trắng)
Bazơ
18 62 40

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

This post: H2O + Na2O → 2NaOH

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình H2+ Na2O → 2NaOH

H2+ Na2O → 2NaOH là Phản ứng hoá hợp, H2O (nước) phản ứng với Na2O (natri oxit) để tạo ra NaOH (natri hidroxit) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng để H2O (nước) tác dụng Na2O (natri oxit) là gì ?

Không có

Làm cách nào để H2O (nước) tác dụng Na2O (natri oxit)?

Chúng mình không thông tin về làm thế nào để H2O (nước) phản ứng với Na2O (natri oxit) và tạo ra chất NaOH (natri hidroxit).

Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là H2O (nước) tác dụng Na2O (natri oxit) và tạo ra chất NaOH (natri hidroxit)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra H2+ Na2O → 2NaOH là gì ?

Chất rắn màu trắng dinatri Oxit (Na2O) tan dần .

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng H2+ Na2O → 2NaOH

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra NaOH

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra NaOH (natri hidroxit)

Xem tất cả phương trình điều chế từ H2O (nước) ra NaOH (natri hidroxit)

Phương Trình Điều Chế Từ Na2O Ra NaOH

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Na2O (natri oxit) ra NaOH (natri hidroxit)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Na2O (natri oxit) ra NaOH (natri hidroxit)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình H2+ Na2O → 2NaOH

Phản ứng hoá hợp là gì ?

Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa – khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa – khử. Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.

Xem tất cả phương trình Phản ứng hoá hợp

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình H2+ Na2O → 2NaOH

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình H2+ Na2O → 2NaOH

Câu 1. Bài toán kết tủa

Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng)
vào nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54
gam kết tủa. Giá trị của a là.

A. 0,08
B. 0,12
C. 0,10
D. 0,06

Câu A. 0,08

Câu 2. Điều chế NaOH

Cách nào sau đây không điều chế được NaOH ?

A. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, điện cực trơ.
B. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch Na2CO3.
C. Cho Na2O tác dụng với nước.
D. Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.

Câu D. Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3

Câu 3. Hỗn hợp hòa tan tốt trong nước dư

Có 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và
Fe2(SO4)3; KHSO4 và KHCO3; BaCl2 và CuSO4; Fe(NO3)2 và AgNO3. Số hỗn hợp có
thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra các chất tan tốt trong nước là

A. 5
B. 4
C. 3
D. 2

Câu D. 2

Câu 4. Phản ứng hóa học

Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Ag vào HNO3 loãng.
(b) Cr vào HCl loãng, nóng.
(c) Fe vào H2SO4 loãng nguội.
(d) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(e) Cho Na2O vào dung dịch K2SO4.
(f) Cho Al2O3 vào dung dịch KHSO4.
Trong các thí nghiệm trên, số trường hợp xảy ra phản ứng là

A. 2
B. 4
C. 3
D. 5

Câu D. 5

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 10

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button