Phương Trình Hoá Học Lớp 10

2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O

2Al(OH)3 = Al2O3 + 3H2O | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Al(OH)3 | Nhôm hiroxit | rắn = Al2O3 | Nhôm oxit | rắn + H2O | nước | khí, Điều kiện Nhiệt độ > 575

 Đề Cương Ôn Thi & Bài Tập Trắc nghiệm
(Đã có 1.204.214 lượt download)

Mục Lục

    • Cách viết phương trình đã cân bằng
    • Thông tin chi tiết về phương trình 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
      • Điều kiện phản ứng để Al(OH)3 (Nhôm hiroxit) là gì ?
      • Làm cách nào để Al(OH)3 (Nhôm hiroxit)?
      • Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O là gì ?
      • Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O ?
    • Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
      • Phản ứng phân huỷ là gì ?
      • Phản ứng nhiệt phân là gì ?
    • Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O

 English Version Tìm kiếm mở rộng
  Phương Trình Hoá Học Lớp 9   Phương Trình Hoá Học Lớp 10   Phản ứng phân huỷ   Phản ứng nhiệt phân

Cách viết phương trình đã cân bằng

2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
Nhôm hiroxit Nhôm oxit nước
Aluminium hydroxide Aluminium oxide
(rắn) (rắn) (khí)
(trắng) (trắng) (không màu)
Bazơ
78 102 18

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

This post: 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O

2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O là Phản ứng phân huỷ, Al(OH)3 (Nhôm hiroxit) để tạo ra Al2O3 (Nhôm oxit), H2O (nước) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: > 575

Điều kiện phản ứng để Al(OH)3 (Nhôm hiroxit) là gì ?

Nhiệt độ: > 575

Làm cách nào để Al(OH)3 (Nhôm hiroxit)?

Chúng mình không thông tin về làm thế nào để Al(OH)3 (Nhôm hiroxit) và tạo ra chất Al2O3 (Nhôm oxit) phản ứng với H2O (nước).

Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Al(OH)3 (Nhôm hiroxit) và tạo ra chất Al2O3 (Nhôm oxit), H2O (nước)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O là gì ?

Dung dịch keo trắng nhôm hidroxit (Al(OH)3) chuyển thành chất rắn màu trắng nhôm oxit (Al2O3).

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O

Tương tự Al(OH)3, một số bazơ khác như Cu(OH)2, Al(OH)3,… cũng bị nhiệt phân huỷ cho oxit và nước. Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit và nước.

Phương Trình Điều Chế Từ Al(OH)3 Ra Al2O3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al(OH)3 (Nhôm hiroxit) ra Al2O3 (Nhôm oxit)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Al(OH)3 (Nhôm hiroxit) ra Al2O3 (Nhôm oxit)

Phương Trình Điều Chế Từ Al(OH)3 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al(OH)3 (Nhôm hiroxit) ra H2O (nước)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Al(OH)3 (Nhôm hiroxit) ra H2O (nước)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O

Phản ứng phân huỷ là gì ?

Trong phản ứng phân hủy, số oxi hóa cuả các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng phân hủy có thể là phản ứng oxi hóa – khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa – khử. Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.

Xem tất cả phương trình Phản ứng phân huỷ

Phản ứng nhiệt phân là gì ?

Xem tất cả phương trình Phản ứng nhiệt phân

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho 4 chất sau: Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3. Hãy sắp xếp 4 chất này thành 1 dãy biến hóa (gồm 4 chất)?

A. Al → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3.

B. Al(OH)3 → Al → AlCl3 → Al2O3.

C. Al2O3 → Al(OH)3 → Al → AlCl3.

D. AlCl3 → Al2O3 → Al → Al(OH)3.

   Hướng dẫn giải

   Chọn A.

2Al + 3Cl2 Phản ứng nhiệt phân: 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O | Cân bằng phương trình hóa học 2AlCl3

AlCl3 + NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

2Al(OH)3 Phản ứng nhiệt phân: 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O | Cân bằng phương trình hóa học Al2O3 + H2O

Ví dụ 2: Nhôm hidroxit (Al(OH)3) là hợp chất không bền với nhiệt, khi đun nóng bị phân hủy thành:

A. H2O và Al.

B. H2O và Al2O3.

C. H2 và Al2O3.

D. O2 và AlH3.

   Hướng dẫn giải

   Chọn B.

2Al(OH)3 Phản ứng nhiệt phân: 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O | Cân bằng phương trình hóa học Al2O3 + H2O

Ví dụ 3:Nung 15,6 gam Al(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là:

A. 20,4.

B. 15,3.

C. 10,2.

D. 5,1.

   Hướng dẫn giải

   Chọn C.

2Al(OH)3 Phản ứng nhiệt phân: 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O | Cân bằng phương trình hóa học Al2O3 + H2O

⇒ nAl2O3=0,1 mol ⇒ mAl2O3=0,1.102=10,2 gam

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 10

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button