H2SO4 + C12H22O11 = 12C + H2SO4.11H2O | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
H2SO4 | axit sulfuric | đặc + C12H22O11 | Mantozơ | = C | cacbon | + H2SO4.11H2O | Axit sunfuric undecahidrat | , Điều kiện
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình H2SO4 + C12H22O11 → 12C + H2SO4.11H2O
- Điều kiện phản ứng để H2SO4 (axit sulfuric) tác dụng C12H22O11 (Mantozơ) là gì ?
- Làm cách nào để H2SO4 (axit sulfuric) tác dụng C12H22O11 (Mantozơ)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra H2SO4 + C12H22O11 → 12C + H2SO4.11H2O là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng H2SO4 + C12H22O11 → 12C + H2SO4.11H2O ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình H2SO4 + C12H22O11 → 12C + H2SO4.11H2O
- Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng H2SO4 + C12H22O11 → 12C + H2SO4.11H2O
Cách viết phương trình đã cân bằng
H2SO4 | + | C12H22O11 | → | 12C | + | H2SO4.11H2O |
axit sulfuric | Mantozơ | cacbon | Axit sunfuric undecahidrat | |||
Sulfuric acid; | Carbon | |||||
(đặc) | ||||||
Axit | ||||||
98 | 342 | 12 | 0 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: H2SO4 + C12H22O11 → 12C + H2SO4.11H2O
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình H2SO4 + C12H22O11 → 12C + H2SO4.11H2O
H2SO4 + C12H22O11 → 12C + H2SO4.11H2O là Phản ứng oxi-hoá khử, H2SO4 (axit sulfuric) phản ứng với C12H22O11 (Mantozơ) để tạo ra C (cacbon), H2SO4.11H2O (Axit sunfuric undecahidrat) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng để H2SO4 (axit sulfuric) tác dụng C12H22O11 (Mantozơ) là gì ?
Không có
Làm cách nào để H2SO4 (axit sulfuric) tác dụng C12H22O11 (Mantozơ)?
Chúng mình không thông tin về làm thế nào để H2SO4 (axit sulfuric) phản ứng với C12H22O11 (Mantozơ) và tạo ra chất C (cacbon) phản ứng với H2SO4.11H2O (Axit sunfuric undecahidrat).
Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là H2SO4 (axit sulfuric) tác dụng C12H22O11 (Mantozơ) và tạo ra chất C (cacbon), H2SO4.11H2O (Axit sunfuric undecahidrat)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra H2SO4 + C12H22O11 → 12C + H2SO4.11H2O là gì ?
Chất rắn rắng đường Saccarozơ (C12H22O11) tan trong dung dịch, xuất hiện kết tủa đen là than (C).
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng H2SO4 + C12H22O11 → 12C + H2SO4.11H2O
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra C
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra C (cacbon)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra C (cacbon)
Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra H2SO4.11H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra H2SO4.11H2O (Axit sunfuric undecahidrat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra H2SO4.11H2O (Axit sunfuric undecahidrat)
Phương Trình Điều Chế Từ C12H22O11 Ra C
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C12H22O11 (Mantozơ) ra C (cacbon)
Xem tất cả phương trình điều chế từ C12H22O11 (Mantozơ) ra C (cacbon)
Phương Trình Điều Chế Từ C12H22O11 Ra H2SO4.11H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C12H22O11 (Mantozơ) ra H2SO4.11H2O (Axit sunfuric undecahidrat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ C12H22O11 (Mantozơ) ra H2SO4.11H2O (Axit sunfuric undecahidrat)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình H2SO4 + C12H22O11 → 12C + H2SO4.11H2O
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình H2SO4 + C12H22O11 → 12C + H2SO4.11H2O
Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình H2SO4 + C12H22O11 → 12C + H2SO4.11H2O
Câu 1. Phát biểu
Cho các phát biểu sau :
(a) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic
(b) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biêu trên, số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Câu A. 3
Câu 2. Phát biểu
Cho các phát biểu sau :
(a) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic
(b) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biêu trên, số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Câu A. 3
Câu 3. Carbohidrat
Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan
trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc
súng không khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Câu A. 3
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 10