Cân Bằng Phương Trình Ba(NO3)2 + K2SO4 → 2KNO3 + BaSO4 (Bari nitrat) phản ứng với K2SO4 (Kali sunfat) để tạo ra KNO3 (kali nitrat; diêm tiêu), BaSO4 (Bari sunfat) dưới điều kiện phản ứng là Điều kiện khác: nhiệt độ thường. Ba(NO3)2 | Bari nitrat | lỏng + K2SO4 | Kali sunfat | lỏng = KNO3 | kali nitrat; diêm tiêu | lỏng + BaSO4 | Bari sunfat | rắn, Điều kiện Điều kiện khác nhiệt độ thường.
Phương trình phản ứng Ba(NO3)2 + K2SO4 → 2KNO3 + BaSO4
Ba(NO3)2 + K2SO4 → 2KNO3 + BaSO4
This post: Ba(NO3)2 + K2SO4 → 2KNO3 + BaSO4
- Điều kiện để phản ứng Ba(NO3)2 (Bari nitrat) tác dụng K2SO4 (Kali sunfat)?
Điều kiện khác: nhiệt độ thường
- Làm cách nào để Ba(NO3)2 (Bari nitrat) tác dụng K2SO4 (Kali sunfat)?
K2SO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4 + 2KNO3. Nhỏ từ từ dung dịch K2SO4 vào ống nghiệm đựng dung dịch Ba(NO3)2
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Ba(NO3)2 (Bari nitrat) tác dụng K2SO4 (Kali sunfat) và tạo ra chất KNO3 (kali nitrat; diêm tiêu), BaSO4 (Bari sunfat)
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Ba(NO3)2+ K2SO4 → 2KNO3+ BaSO4 là gì ?
Xuất hiện kết tủa trắng
Ứng dụng thực tế Ba(NO3)2 + K2SO4 → 2KNO3 + BaSO4
Đây là phản ứng trao đổi, là phương pháp dùng để nhận biết ion Sunfat hoặc ion Ba2+
→ Tham khảo thêm: Ứng dụng thực tế phản ứng hóa học C2H4 + H2O → C2H5OH
- Phương Trình Điều Chế Từ Ba(NO3)2 Ra KNO3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Ba(NO3)2 (Bari nitrat) ra KNO3 (kali nitrat; diêm tiêu)
- Phương Trình Điều Chế Từ Ba(NO3)2 Ra BaSO4
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Ba(NO3)2 (Bari nitrat) ra BaSO4 (Bari sunfat)
- Phương Trình Điều Chế Từ K2SO4 Ra KNO3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ K2SO4 (Kali sunfat) ra KNO3 (kali nitrat; diêm tiêu)
- Phương Trình Điều Chế Từ K2SO4 Ra BaSO4
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ K2SO4 (Kali sunfat) ra BaSO4 (Bari sunfat)
Câu hỏi trắc nghiệm bài tập liên quan Ba(NO3)2 + K2SO4 → 2KNO3 + BaSO4
Ví dụ 1: Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?
A. Nhiệt luyện.
B. Điện phân dung dịch.
C. Thuỷ luyện.
D. Điện phân nóng chảy.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.
Ví dụ 2: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
A. Giấy quỳ tím B. Zn
C. Al D. BaCO3
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
+ Cho vào dung dịch KOH không có hiện tượng
+ Cho vào HCl có khí bay lên
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↓ + H2O
+ Cho vào H2SO4: có khí bay lên và kết tủa trắng
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O
Mời các bạn tham khảo một số tài liệu quan
………………………
Mầm Non Ánh Dương đã gửi tới bạn phương trình hóa học Ba(NO3)2 + K2SO4 → 2KNO3 + BaSO4, khi cho dung dịch Ba(NO3)2 (Bari nitrat) phản ứng với K2SO4 (Kali sunfat) để tạo ra KNO3 (kali nitrat; diêm tiêu), BaSO4 (Bari sunfat). Hy vọng với tài liệu này sẽ cung cấp các thông tin cần thiết cho các bạn.
Chúc các bạn học tập tốt.
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9