Phản ứng 3Fe + 2O2 = Fe3O4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Fe | sắt | rắn + O2 | oxi | khí = Fe3O4 | Sắt(II,III) oxit | rắn, Điều kiện Nhiệt độ nhiệt độ
3Fe + 2O2 → Fe3O4
3Fe + 2O2 → Fe3O4 là Phản ứng oxi-hoá khử, Fe (sắt) phản ứng với O2 (oxi) để tạo ra Fe3O4 (Sắt(II,III) oxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ
Điều kiện phản ứng để Fe (sắt) tác dụng O2 (oxi) là gì ?
Nhiệt độ: nhiệt độ
This post: 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Làm cách nào để Fe (sắt) tác dụng O2 (oxi)?
Cho dây sắt có quấn mẩu than hồng vào lọ khí oxi,
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Fe (sắt) tác dụng O2 (oxi) và tạo ra chất Fe3O4 (Sắt(II,III) oxit)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3Fe + 2O2 → Fe3O4 là gì ?
Khi mẩu than cháy trước tạo nhiệt độ đủ cao cho sắt cháy. Sắt cháy mạnh, sáng cói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt (II, III) oxit, công thức hoá học là Fe3O4 thường được gọi là oxit sắt từ. Màu trắng xám của Sắt (Fe) dần chuyển sang màu nâu thành hợp chất Oxit sắt từ (Fe3O4).
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ Fe Ra Fe3O4
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe (sắt) ra Fe3O4 (Sắt(II,III) oxit)
Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra Fe3O4
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra Fe3O4 (Sắt(II,III) oxit)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Câu 1. Sắt
Sắt tây là sắt tráng thiết. nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mòn trước là:
A. Cả hai đều bị ăn mòn như nhau
B. Không kim loại nào bị ăn mòn
C. Thiếc
D. Sắt
Câu D. Sắt
Câu 2. Phản ứng cháy
Đốt cháy kim loại X trong oxi thu được oxit Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl loãng dư, thu
được dung dịch Z chứa hai muối. Kim loại X là.
A. Mg
B. Cr
C. Fe
D. Al
Câu C. Fe
Câu 3. Kim loại tác dụng với oxi ở t0 thường
Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường
A. Ag
B. Zn
C. Al
D. Fe
Câu A. Ag
Câu 4. Kim loại không tác dụng với oxi
Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường
A. Ag
B. Zn
C. Al
D. Fe
Câu A. Ag
Câu 5. Phản ứng oxi hóa kim loại
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nung hỗn hợp Fe và KNO3 trong khí trơ.
(2) Cho luồng khí H2 đi qua bột CuO nung nóng.
(3) Đốt dây Mg trong bình kín chứa đầy SO2.
(4) Nhúng dây Ag vào dung dịch HNO3
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa kim loại:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu D. 3
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9