Phản ứng 2H2O = 2H2 + O2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
H2O | nước | lỏng = H2 | hidro | khí + O2 | oxi | khí, Điều kiện Điều kiện khác điện phân
2H2O → 2H2 + O2
2H2O → 2H2 + O2 là Phản ứng oxi-hoá khử, H2O (nước) để tạo ra H2 (hidro), O2 (oxi) dười điều kiện phản ứng là Điều kiện khác: điện phân
Điều kiện phản ứng để H2O (nước) là gì ?
Điều kiện khác: điện phân
This post: 2H2O → 2H2 + O2
Làm cách nào để H2O (nước)?
điện phân nước ở nhiệt độ cao.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là H2O (nước) và tạo ra chất H2 (hidro), O2 (oxi)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2H2O → 2H2 + O2 là gì ?
giải phóng khí hidro và oxi
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2H2O → 2H2 + O2
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra H2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra H2 (hidro)
Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra O2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra O2 (oxi)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2H2O → 2H2 + O2
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Phản ứng điện phân là gì ?
Sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra ở bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li. Tại catot (cực õm) xảy ra quỏ trỡnh khử (nhận e) Tại Anot (cực dương) xảy ra quỏ trỡnh oxi hoỏ (cho e) Khác với phản ứng oxi hóa – khử thông thường, phản ứng điện phân do tác dụng của điện năng và các chất trong môi trường điện phân không trực tiếp cho nhau electron mà phải truyền qua dây dẫn.
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 2H2O → 2H2 + O2
Câu 1. Phản ứng hóa học
Cho các phương trình phản ứng
(1) C4H10 + F2
(2) AgNO3 (t0) →
(3) H2O2 + KNO2
(4) Điện phân dung dịch NaNO3
(5) Mg + FeCl3 dư
(6) H2S + dd Cl2.
Số phản ứng tạo ra đơn chất là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu A. 2
Câu 2. Phản ứng hóa học
Cho các phương trình phản ứng sau:
(1) C4H10 + F2
(2) AgNO3 –t0–>
(3) H2O2 + KNO2
(4) Điện phân dung dịch NaNO3
(5) Mg + FeCl dư
(6) H2S + dd Cl2
Số phản ứng tạo ra đơn chất là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu A. 2
Câu 3. Điện phân
Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ,
cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được m gam kim loại M duy nhất ở catot và
0,784 lít khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai
điện cực là 2,7888 lít. Biết thể tích các khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là:
A. 4,788.
B. 4,480.
C. 1,680.
D. 3,920.
Câu B. 4,480.
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 8