Cách viết phương trình đã cân bằng
8Al | + | 15H2SO4 | → | 4Al2(SO4)3 | + | 12H2O | + | 3H2S |
Nhôm | axit sulfuric | Nhôm sunfat | nước | hidro sulfua | ||||
Aluminum | Sulfuric acid; | Aluminium sulfate | Hydro sulfid, hydro sulfua, sunfan | |||||
(rắn) | (lỏng) | (lỏng) | (lỏng) | (khí) | ||||
(trắng bạc) | (không màu) | (không màu) | (không màu) | (không màu) | ||||
Axit | Muối | Axit | ||||||
27 | 98 | 342 | 18 | 34 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
This post: 8Al + 15H2SO4 → 4Al2(SO4)3 + 12H2O + 3H2S
Thông tin chi tiết về phương trình 8Al + 15H2SO4 → 4Al2(SO4)3 + 12H2O + 3H2S
8Al + 15H2SO4 → 4Al2(SO4)3 + 12H2O + 3H2S là Phản ứng oxi-hoá khử, Al (Nhôm) phản ứng với H2SO4 (axit sulfuric) để tạo ra Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat), H2O (nước), H2S (hidro sulfua) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ cao Điều kiện khác: H2SO4 đặc
Điều kiện phản ứng để Al (Nhôm) tác dụng H2SO4 (axit sulfuric) là gì ?
Nhiệt độ: nhiệt độ cao Điều kiện khác: H2SO4 đặc
Làm cách nào để Al (Nhôm) tác dụng H2SO4 (axit sulfuric)?
8Al+15H2SO4—>4Al2(SO4)3+3H2S+12H2O Cho mẫu nhôm vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 đặc, sau đó tiến hành đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Al (Nhôm) tác dụng H2SO4 (axit sulfuric) và tạo ra chất Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat), H2O (nước), H2S (hidro sulfua)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 8Al + 15H2SO4 → 4Al2(SO4)3 + 12H2O + 3H2S là gì ?
có khí mùi trứng thối thoát ra, miếng nhôm tan dần tạo thành dung dịch trong suốt.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 8Al + 15H2SO4 → 4Al2(SO4)3 + 12H2O + 3H2S
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ Al Ra Al2(SO4)3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al (Nhôm) ra Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Al (Nhôm) ra Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat)
Phương Trình Điều Chế Từ Al Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al (Nhôm) ra H2O (nước)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Al (Nhôm) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ Al Ra H2S
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al (Nhôm) ra H2S (hidro sulfua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Al (Nhôm) ra H2S (hidro sulfua)
Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra Al2(SO4)3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat)
Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra H2O (nước)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra H2S
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra H2S (hidro sulfua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra H2S (hidro sulfua)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 8Al + 15H2SO4 → 4Al2(SO4)3 + 12H2O + 3H2S
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Phương trình thi Đại Học là gì ?
Phương trình thường gặp trong thi ĐH
Xem tất cả phương trình Phương trình thi Đại Học
Phương trình hóa học vô cơ là gì ?
Xem tất cả phương trình Phương trình hóa học vô cơ
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Cryolit: Na3AlF6 hay AlF3.3NaF
Boxit: Al2O3.nH2O
Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O
Ví dụ 2: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. AlCl3 và Na2CO3
B. HNO3 và NaHCO3
C. NaAlO2 và KOH
D. NaCl và AgNO3
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
NaAlO2 và KOH không xảy ra phản ứng hóa học
Ví dụ 3: Kết luận nào sau đây không đúng với nhôm?
A. Có bán kính nguyên tử lớn hơn Mg.
B. Là nguyên tố họ p
C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính.
D. Trạng thái cơ bản nguyên tử có 1e độc thân.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Mg thuộc nhóm IIA, Al thuộc nhóm IIIA và cùng thuộc chu kì 3 → bán kính của Mg > Al
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 10