Phản ứng 3BaO + 2H3PO4 = 3H2O + Ba3(PO4)2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
BaO | Bari oxit | rắn + H3PO4 | axit photphoric | lỏng = H2O | nước | lỏng + Ba3(PO4)2 | Bari photphat | rắn, Điều kiện
3BaO + 2H3PO4 → 3H2O + Ba3(PO4)2
3BaO + 2H3PO4 → 3H2O + Ba3(PO4)2 là Phản ứng trung hoà, BaO (Bari oxit) phản ứng với H3PO4 (axit photphoric) để tạo ra H2O (nước), Ba3(PO4)2 (Bari photphat) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng để BaO (Bari oxit) tác dụng H3PO4 (axit photphoric) là gì ?
Không có
This post: 3BaO + 2H3PO4 → 3H2O + Ba3(PO4)2
Làm cách nào để BaO (Bari oxit) tác dụng H3PO4 (axit photphoric)?
3 BaO + 2 H3PO4 → Ba3(PO4)2 + 3 H2O
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là BaO (Bari oxit) tác dụng H3PO4 (axit photphoric) và tạo ra chất H2O (nước), Ba3(PO4)2 (Bari photphat)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3BaO + 2H3PO4 → 3H2O + Ba3(PO4)2 là gì ?
tạo thành chất rắn màu trắng bari photphat
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 3BaO + 2H3PO4 → 3H2O + Ba3(PO4)2
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ BaO Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ BaO (Bari oxit) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ BaO Ra Ba3(PO4)2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ BaO (Bari oxit) ra Ba3(PO4)2 (Bari photphat)
Phương Trình Điều Chế Từ H3PO4 Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H3PO4 (axit photphoric) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ H3PO4 Ra Ba3(PO4)2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H3PO4 (axit photphoric) ra Ba3(PO4)2 (Bari photphat)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 3BaO + 2H3PO4 → 3H2O + Ba3(PO4)2
Phản ứng trung hoà là gì ?
Phương trình hóa học vô cơ là gì ?
Bài tập vận dụng
Câu 1: Ứng dụng nào sau đây là của bari
A. sản xuất buji
B. sản xuất pháo hoa
C. sản xuất bóng đèn
D. tất cả phương án trên
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Bari được sử dụng chủ yếu trong sản xuất buji, ống chân không, pháo hoa và bóng đèn huỳnh quang,…
Câu 2: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hóa trị là:
A. 2e B. 4e
C. 3e D. 1e
Đáp án: A
Câu 3: Chỉ ra phát biểu sai.
A. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.
B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Be đến Ba.
C. Ở nhiệt độ thường Be không phản ứng với nước còn Mg thì phản ứng chậm.
D. Các kim loại kiềm thổ đều nhẹ hơn nhôm.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Ba nặng hơn Al vì có D = 3,5g/cm3 > DAl = 2,7g/cm3
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 8