Phản ứng 2NaOH + CO2 = H2O + Na2CO3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
NaOH | natri hidroxit | dd + CO2 | Cacbon dioxit | khí = H2O | nước | lỏng + Na2CO3 | natri cacbonat | dd, Điều kiện
2NaOH + CO2 → H2O + Na2CO3
2NaOH + CO2 → H2O + Na2CO3 là Phản ứng trao đổi, NaOH (natri hidroxit) phản ứng với CO2 (Cacbon dioxit) để tạo ra H2O (nước), Na2CO3 (natri cacbonat) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng để NaOH (natri hidroxit) tác dụng CO2 (Cacbon dioxit) là gì ?
Không có
This post: 2NaOH + CO2 → H2O + Na2CO3
Làm cách nào để NaOH (natri hidroxit) tác dụng CO2 (Cacbon dioxit)?
cho dd NaOH tác dụng với khí CO2.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là NaOH (natri hidroxit) tác dụng CO2 (Cacbon dioxit) và tạo ra chất H2O (nước), Na2CO3 (natri cacbonat)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2NaOH + CO2 → H2O + Na2CO3 là gì ?
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), Na2CO3 (natri cacbonat) (trạng thái: dd) (màu sắc: trắng), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia NaOH (natri hidroxit) (trạng thái: dd), CO2 (Cacbon dioxit) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2NaOH + CO2 → H2O + Na2CO3
Dung dịch NaOH tác dụng với oxit axit, tạo thành muối và nước.
Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra Na2CO3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra Na2CO3 (natri cacbonat)
Phương Trình Điều Chế Từ CO2 Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CO2 (Cacbon dioxit) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ CO2 Ra Na2CO3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CO2 (Cacbon dioxit) ra Na2CO3 (natri cacbonat)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2NaOH + CO2 → H2O + Na2CO3
Phản ứng trao đổi là gì ?
Phản ứng hoá học trong đó các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. Các phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa – khử.
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 2NaOH + CO2 → H2O + Na2CO3
Câu 1. Tỉ lệ mol
Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2; y mol NaOH và x mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,3 gam muối (không có kiềm dư) và 15 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x : y có thể là
A. 2 : 3.
B. 8 : 3.
C. 49 : 33.
D. 4 : 1.
Câu D. 4 : 1.
Câu 2. Phenol và hợp chất của phenol
Chỉ ra số câu đúng trong các câu sau:
(1). Phenol, axit axetic, CO2 đều phản ứng được với NaOH.
(2). Phenol, ancol etylic không phản ứng với NaHCO3
(3). CO2, và axit axetic phản ứng được với natriphenolat và dd natri etylat
(4). Phenol, ancol etylic, và CO2 không phản ứng với dd natri axetat
(5). HCl phản ứng với dd natri axetat, natri p-crezolat
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Câu D. 5
Câu 3. Oxit acid tác dụng với NaOH loãng
Cho dãy các oxit: NO2, Cr2O3, SO2, CrO3, CO2, P2O5, Cl2O7, SiO2, CuO. Có bao nhiêu oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?
A. 8
B. 5
C. 7
D. 6
Câu D. 6
Câu 4. Bài toán liên quan tới phản ứng CO2 tác dụng với dung dịch kiềm
Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 66,98
B. 39,4
C. 47,28
D. 59,1
Câu D. 59,1
Câu 5. Bài toán liên quan tới phản ứng lên men glucozơ
Cho 360 g glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dd NaOH dư được 318 g muối. Hiệu suất phản ứng lên men là
A. 75,0%
B. 80,0%
C. 62,5%
D. 50,0%.
Câu A. 75,0%
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9