Phản ứng oxi-hoá khử

2NaNO3 → 2NaNO2 + O2

2NaNO3 = 2NaNO2 + O2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

NaNO3 | Natri Nitrat | = NaNO2 | Natri nitrit | + O2 | oxi | , Điều kiện Nhiệt độ 380 – 500, Dung môi dung dịch Na2O, NO2

 Đề Cương Ôn Thi & Bài Tập Trắc nghiệm
(Đã có 1.204.214 lượt download)

Mục Lục

    • Cách viết phương trình đã cân bằng
    • Thông tin chi tiết về phương trình 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2
      • Điều kiện phản ứng để NaNO3 (Natri Nitrat) là gì ?
      • Làm cách nào để NaNO3 (Natri Nitrat)?
      • Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2 là gì ?
      • Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2 ?
    • Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2
      • Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
    • Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2

 English Version Tìm kiếm mở rộng
  Phản ứng oxi-hoá khử

Cách viết phương trình đã cân bằng

2NaNO3 2NaNO2 + O2
Natri Nitrat Natri nitrit oxi
Natri nitrat Sodium nitrite
Muối Muối
85 69 32

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

This post: 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2

2NaNO3 → 2NaNO2 + O2 là Phản ứng oxi-hoá khử, NaNO3 (Natri Nitrat) để tạo ra NaNO2 (Natri nitrit), O2 (oxi) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 380 – 500°C Dung môi: dung dịch Na2O, NO2

Điều kiện phản ứng để NaNO3 (Natri Nitrat) là gì ?

Nhiệt độ: 380 – 500°C Dung môi: dung dịch Na2O, NO2

Làm cách nào để NaNO3 (Natri Nitrat)?

Chúng mình không thông tin về làm thế nào để NaNO3 (Natri Nitrat) và tạo ra chất NaNO2 (Natri nitrit) phản ứng với O2 (oxi).

Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là NaNO3 (Natri Nitrat) và tạo ra chất NaNO2 (Natri nitrit), O2 (oxi)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm NaNO2 (Natri nitrit), O2 (oxi), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia NaNO3 (Natri Nitrat), biến mất.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ NaNO3 Ra NaNO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaNO3 (Natri Nitrat) ra NaNO2 (Natri nitrit)

Xem tất cả phương trình điều chế từ NaNO3 (Natri Nitrat) ra NaNO2 (Natri nitrit)

Phương Trình Điều Chế Từ NaNO3 Ra O2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaNO3 (Natri Nitrat) ra O2 (oxi)

Xem tất cả phương trình điều chế từ NaNO3 (Natri Nitrat) ra O2 (oxi)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2

Câu 1. Thí nghiệm

Một chén sứ có khối lượng m1 gam. Cho vào chén một hợp chất X, cân lại thấy có khối lượng m2 gam. Nung chén đó trong không khí đến khối lượng không đổi, rồi để nguội chén, cân lại thấy nặng m3 gam, biết m1 < m3 < m2. Có bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây thỏa mãn thí nghiệm trên: NaHCO3, NaNO3, NH4Cl, I2, K2CO3, Fe, Fe(OH)2 và FeS2 ?

A. 5
B. 6
C. 4
D. 3

Xem đáp án câu 1

Câu 2. Ứng dụng

Ta tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) MnO2 tác dụng với dung dịch HCl.

(2) Nhiệt phân KClO3.

Nung hỗn hợp:

(3) CH3COONa + NaOH/CaO.

(4) Nhiệt phân NaNO3.

Các thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí gây ô nhiễm môi rường là:

A. (1) và (3)
B. (1) và (2)
C. (2) và (3)
D. (2) và (4)

Xem đáp án câu 2

Câu 3. Phản ứng hóa học

Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nung hỗn hợp gồm Fe và NaNO3 trong khí trơ.
(2) Cho luồng khí H2 đi qua bột CuO nung nóng.
(3) Đốt dây Al trong bình kín chứa đầy khí CO2.
(4) Nhúng dây Ag vào dung dịch HNO3 loãng.
(5) Nung hỗn hợp bột gồm CuO và Al trong khí trơ.
Số thí nghiệm có thể xảy ra phản ứng oxi hóa kim loại là

A. 3
B. 4
C. 2
D. 5

Xem đáp án câu 3

Câu 4. Thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí gây ô nhiễm môi trường

Ta tiến hành các thí nghiệm sau:
MnO2 tác dụng với dung dịch HCl (1).
Nhiệt phân KClO3 (2).
Nung hỗn hợp: CH3COONa + NaOH/CaO (3).
Nhiệt phân NaNO3(4).
Các thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí gây ô nhiễm môi trường là:

A. (1) và (3).
B. (1) và (2).
C. (2) và (3).
D. (1) và (4).

Xem đáp án câu 4

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phản ứng oxi-hoá khử

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button