Phương Trình Hoá Học Lớp 10

2H2O + 2Na → H2 + 2NaOH

2H2O + 2Na = H2 + 2NaOH | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

H2O | nước | lỏng + Na | natri | rắn = H2 | hidro | khí + NaOH | natri hidroxit | dd, Điều kiện

 Đề Cương Ôn Thi & Bài Tập Trắc nghiệm
(Đã có 1.204.214 lượt download)

Mục Lục

    • Cách viết phương trình đã cân bằng
    • Thông tin chi tiết về phương trình 2H2+ 2Na → H2 + 2NaOH
      • Điều kiện phản ứng để H2O (nước) tác dụng Na (natri) là gì ?
      • Làm cách nào để H2O (nước) tác dụng Na (natri)?
      • Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2H2+ 2Na → H2 + 2NaOH là gì ?
      • Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2H2+ 2Na → H2 + 2NaOH ?
    • Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2H2+ 2Na → H2 + 2NaOH
      • Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
      • Phản ứng thế là gì ?
    • Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 2H2+ 2Na → H2 + 2NaOH

 English Version Tìm kiếm mở rộng
  Phương Trình Hoá Học Lớp 8   Phương Trình Hoá Học Lớp 9   Phương Trình Hoá Học Lớp 10   Phản ứng oxi-hoá khử   Phản ứng thế

Cách viết phương trình đã cân bằng

2H2O + 2Na H2 + 2NaOH
nước natri hidro natri hidroxit
Hydrogen Sodium hydroxide
(lỏng) (rắn) (khí) (dd)
(không màu) (trắng bạc) (không màu)
Bazơ
18 23 2 40

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

This post: 2H2O + 2Na → H2 + 2NaOH

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình 2H2+ 2Na → H2 + 2NaOH

2H2+ 2Na → H2 + 2NaOH là Phản ứng oxi-hoá khửPhản ứng thế, H2O (nước) phản ứng với Na (natri) để tạo ra H2 (hidro), NaOH (natri hidroxit) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng để H2O (nước) tác dụng Na (natri) là gì ?

Không có

Làm cách nào để H2O (nước) tác dụng Na (natri)?

Cho mẫu natri vào cốc nước cất

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là H2O (nước) tác dụng Na (natri) và tạo ra chất H2 (hidro), NaOH (natri hidroxit)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2H2+ 2Na → H2 + 2NaOH là gì ?

Natri phản ứng với nước, nóng chảy thành giọt tròn có màu trắng chuyển động nhanh trên mặt nước. Mẫu Na tan dần cho đến hết, có khí H2 bay ra, phản ứng toả nhiều nhiệt. Làm bay hơi nước của dung dịch tạo thành, sẽ được một chất rắn trắng, đó là Natri Hidroxit NaOH

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2H2+ 2Na → H2 + 2NaOH

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra H2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra H2 (hidro)

Xem tất cả phương trình điều chế từ H2O (nước) ra H2 (hidro)

Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra NaOH

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra NaOH (natri hidroxit)

Xem tất cả phương trình điều chế từ H2O (nước) ra NaOH (natri hidroxit)

Phương Trình Điều Chế Từ Na Ra H2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Na (natri) ra H2 (hidro)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Na (natri) ra H2 (hidro)

Phương Trình Điều Chế Từ Na Ra NaOH

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Na (natri) ra NaOH (natri hidroxit)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Na (natri) ra NaOH (natri hidroxit)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2H2+ 2Na → H2 + 2NaOH

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử

Phản ứng thế là gì ?

Phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thê bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. Phản ứng thế cũng là một loại phương trình hoá học cực kỳ phổ biến trong chương trình trung học cơ sở và trung học phổ thông.

Xem tất cả phương trình Phản ứng thế

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 2H2+ 2Na → H2 + 2NaOH

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 2H2+ 2Na → H2 + 2NaOH

Câu 1. Phản ứng hóa học

Khi cho Na dư vào dung dịch Fe2(SO4)3, FeCl2, AlCl3 thì có hiện tượng
xảy ra ở cả 3 cốc là:

A. Có kết tủa.
B. Có khí thoát ra.
C. Có kết tủa rồi tan.
D. Không có hiện tượng gì.

Câu B. Có khí thoát ra.

Câu 2. Kim loại M hóa trị l

Cho 0,46 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M l

A. Li
B. K
C. Na
D. Rb

Câu C. Na

Câu 3. Bài toán thể tích

Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dịch A và 6,72 lít khí (đkc). Thể tích dung dịch hỗn hơp H2SO4 0,5M và HCl 1M cần dùng để trung hòa dung dịch A là

A. 0,3 lít
B. 0,2 lít
C. 0,4 lít
D. 0,5 lít

Câu A. 0,3 lít

Câu 4. Phản ứng hóa học

Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3
(f) Điện phân nóng chảy Al2O3
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 4
B. 2
C. 3
D. 5

Câu C. 3

Câu 5. Nhận định sai

Nhận định nào sau đây là sai?

A. Kim loại natri, kali tác dụng được với nước ở điều kiện thường, thu được dung dịch kiềm
B. Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat, thấy xuất hiện kết tủa keo trắng.
C. Sắt là kim loại nhẹ, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, đặc biệt có tính nhiễm từ.
D. Nhôm tác dụng được với dung dịch natri hiđroxit.

Câu C. Sắt là kim loại nhẹ, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, đặc biệt có tính nhiễm từ

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 10

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button