Phản ứng 2H2O + 2Na = H2 + 2NaOH | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
H2O | nước | lỏng + Na | natri | rắn = H2 | hidro | khí + NaOH | natri hidroxit | lỏng, Điều kiện
2H2O + 2Na → H2 + 2NaOH
2H2O + 2Na → H2 + 2NaOH là Phản ứng oxi-hoá khử, H2O (nước) phản ứng với Na (natri) để tạo ra H2 (hidro), NaOH (natri hidroxit) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng để H2O (nước) tác dụng Na (natri) là gì ?
Không có
This post: 2H2O + 2Na → H2 + 2NaOH
Làm cách nào để H2O (nước) tác dụng Na (natri)?
Cho mẫu nhỏ Natri vào nước (nhỏ 1-2 giọt phenolphtalein)
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là H2O (nước) tác dụng Na (natri) và tạo ra chất H2 (hidro), NaOH (natri hidroxit)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2H2O + 2Na → H2 + 2NaOH là gì ?
có khí thoát ra, phenolphtalein chuyển sang màu hồng đậm
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2H2O + 2Na → H2 + 2NaOH
Do NaOH được tạo thành làm cho dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng đậm
Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra H2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra H2 (hidro)
Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra NaOH
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra NaOH (natri hidroxit)
Phương Trình Điều Chế Từ Na Ra H2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Na (natri) ra H2 (hidro)
Phương Trình Điều Chế Từ Na Ra NaOH
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Na (natri) ra NaOH (natri hidroxit)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2H2O + 2Na → H2 + 2NaOH
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khử.
Bài tập vận dụng
Ví dụ 1: Cho 2,3 g Na tác dụng với H2O thu được V lít khí đktc. Giá trị của V là
A. 1,12 lít B. 11,2 lít C. 2,24 lít D. 5,6 lít
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
nH2 = nNa/2 = 0,05 mol ⇒ VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
Ví dụ 2: Hiện tượng đúng nhất khi cho mẩu Na tác dụng với nước là:
A. Mẫu Na tan dần
B. Mẫu Na tan dần và có khí thoát ra
C. Natri nóng chảy thành giọt tròn có màu trắng chuyển động nhanh trên mặt nước. Mẫu Na tan dần cho đến hết, có khí H2 bay ra, phản ứng toả nhiều nhiệt.
D. Mẫu Na tan dần cho đến hết, có khí H2 bay ra, phản ứng toả nhiều nhiệt.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phương trình phản ứng: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Ví dụ 3: Khi cho Na tác dụng với nước thu được dung dịch A. Cho phenolphthalein vào dung dịch A thấy
A. Dung dịch có màu xanh B. dung dịch có màu hồng
C. Dung dịch không màu D. Dung dịch có màu cam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình hóa học: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Phenolphthalein làm bazo NaOH chuyển sang màu hồng
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9