2Al(OH)3 + 3K2SO4 = Al2(SO4)3 + 6KOH | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Al(OH)3 | Nhôm hiroxit | rắn + K2SO4 | Kali sunfat | rắn = Al2(SO4)3 | Nhôm sunfat | rắn + KOH | kali hidroxit | lỏng, Điều kiện
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình 2Al(OH)3 + 3K2SO4 → Al2(SO4)3 + 6KOH
- Điều kiện phản ứng để Al(OH)3 (Nhôm hiroxit) tác dụng K2SO4 (Kali sunfat) là gì ?
- Làm cách nào để Al(OH)3 (Nhôm hiroxit) tác dụng K2SO4 (Kali sunfat)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Al(OH)3 + 3K2SO4 → Al2(SO4)3 + 6KOH là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2Al(OH)3 + 3K2SO4 → Al2(SO4)3 + 6KOH ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2Al(OH)3 + 3K2SO4 → Al2(SO4)3 + 6KOH
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 2Al(OH)3 + 3K2SO4 → Al2(SO4)3 + 6KOH
Cách viết phương trình đã cân bằng
2Al(OH)3 | + | 3K2SO4 | → | Al2(SO4)3 | + | 6KOH |
Nhôm hiroxit | Kali sunfat | Nhôm sunfat | kali hidroxit | |||
Aluminium hydroxide | Potassium sulfate | Aluminium sulfate | ||||
(rắn) | (rắn) | (rắn) | (lỏng) | |||
(trắng) | (trắng) | (không màu) | ||||
Bazơ | Muối | Muối | Bazơ | |||
78 | 174 | 342 | 56 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: 2Al(OH)3 + 3K2SO4 → Al2(SO4)3 + 6KOH
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình 2Al(OH)3 + 3K2SO4 → Al2(SO4)3 + 6KOH
2Al(OH)3 + 3K2SO4 → Al2(SO4)3 + 6KOH là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, Al(OH)3 (Nhôm hiroxit) phản ứng với K2SO4 (Kali sunfat) để tạo ra Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat), KOH (kali hidroxit) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng để Al(OH)3 (Nhôm hiroxit) tác dụng K2SO4 (Kali sunfat) là gì ?
Không có
Làm cách nào để Al(OH)3 (Nhôm hiroxit) tác dụng K2SO4 (Kali sunfat)?
K2SO4 tác dụng Al(OH)3
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Al(OH)3 (Nhôm hiroxit) tác dụng K2SO4 (Kali sunfat) và tạo ra chất Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat), KOH (kali hidroxit)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Al(OH)3 + 3K2SO4 → Al2(SO4)3 + 6KOH là gì ?
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat) (trạng thái: rắn), KOH (kali hidroxit) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Al(OH)3 (Nhôm hiroxit) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), K2SO4 (Kali sunfat) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), biến mất.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2Al(OH)3 + 3K2SO4 → Al2(SO4)3 + 6KOH
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ Al(OH)3 Ra Al2(SO4)3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al(OH)3 (Nhôm hiroxit) ra Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Al(OH)3 (Nhôm hiroxit) ra Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat)
Phương Trình Điều Chế Từ Al(OH)3 Ra KOH
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al(OH)3 (Nhôm hiroxit) ra KOH (kali hidroxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Al(OH)3 (Nhôm hiroxit) ra KOH (kali hidroxit)
Phương Trình Điều Chế Từ K2SO4 Ra Al2(SO4)3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ K2SO4 (Kali sunfat) ra Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ K2SO4 (Kali sunfat) ra Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat)
Phương Trình Điều Chế Từ K2SO4 Ra KOH
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ K2SO4 (Kali sunfat) ra KOH (kali hidroxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ K2SO4 (Kali sunfat) ra KOH (kali hidroxit)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2Al(OH)3 + 3K2SO4 → Al2(SO4)3 + 6KOH
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. AlCl3 và Na2CO3
B. HNO3 và NaHCO3
C. NaAlO2 và KOH
D. NaCl và AgNO3
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
NaAlO2 và KOH không xảy ra phản ứng hóa học
Ví dụ 2: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch Ba(OH)2
C. Dung dịch NH3
D. Dung dịch nước vôi trong
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3
Ví dụ 3: Kết luận nào sau đây không đúng với nhôm?
A. Có bán kính nguyên tử lớn hơn Mg.
B. Là nguyên tố họ p
C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính.
D. Trạng thái cơ bản nguyên tử có 1e độc thân.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Mg thuộc nhóm IIA, Al thuộc nhóm IIIA và cùng thuộc chu kì 3 → bán kính của Mg > Al
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 10