Phương Trình Hóa Học Lớp 12

2Al2O3 → 4Al + 3O2

2Al2O3 = 4Al + 3O2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Al2O3 | Nhôm oxit | rắn = Al | Nhôm | rắn + O2 | oxi | khí, Điều kiện Nhiệt độ 900, Điều kiện khác đpnc

 Đề Cương Ôn Thi & Bài Tập Trắc nghiệm
(Đã có 1.204.214 lượt download)

Mục Lục

    • Cách viết phương trình đã cân bằng
    • Thông tin chi tiết về phương trình 2Al2O3 → 4Al + 3O2
      • Điều kiện phản ứng để Al2O3 (Nhôm oxit) là gì ?
      • Làm cách nào để Al2O3 (Nhôm oxit)?
      • Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Al2O3 → 4Al + 3O2 là gì ?
      • Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2Al2O3 → 4Al + 3O2 ?
    • Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2Al2O3 → 4Al + 3O2
    • Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 2Al2O3 → 4Al + 3O2

 English Version Tìm kiếm mở rộng
  Phương Trình Hoá Học Lớp 12

Cách viết phương trình đã cân bằng

2Al2O3 4Al + 3O2
Nhôm oxit Nhôm oxi
Aluminium oxide Aluminum
(rắn) (rắn) (khí)
(trắng) (trắng bạc) (không màu)
102 27 32

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

This post: 2Al2O3 → 4Al + 3O2

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình 2Al2O3 → 4Al + 3O2

2Al2O3 → 4Al + 3O2 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, Al2O3 (Nhôm oxit) để tạo ra Al (Nhôm), O2 (oxi) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 900°C Điều kiện khác: đpnc

Điều kiện phản ứng để Al2O3 (Nhôm oxit) là gì ?

Nhiệt độ: 900°C Điều kiện khác: đpnc

Làm cách nào để Al2O3 (Nhôm oxit)?

điện phân nóng chảy Al2O3.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Al2O3 (Nhôm oxit) và tạo ra chất Al (Nhôm), O2 (oxi)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Al2O3 → 4Al + 3O2 là gì ?

có khí thoát ra

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2Al2O3 → 4Al + 3O2

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ Al2O3 Ra Al

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al2O3 (Nhôm oxit) ra Al (Nhôm)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Al2O3 (Nhôm oxit) ra Al (Nhôm)

Phương Trình Điều Chế Từ Al2O3 Ra O2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al2O3 (Nhôm oxit) ra O2 (oxi)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Al2O3 (Nhôm oxit) ra O2 (oxi)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2Al2O3 → 4Al + 3O2

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 2Al2O3 → 4Al + 3O2

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 2Al2O3 → 4Al + 3O2

Câu 1. Phương pháp điều chế nhôm

Để sản xuất nhôm trong công nghiệp người ta thường

A. Điện phân dung dịch AlCl3
B. Cho Mg vào dung dịch Al2(SO4)3.
C. Cho CO dư đi qua Al2O3 nung nóng
D. Điện phân Al2O3 nóng chảy có mặt criolit.

Xem đáp án câu 1

Câu 2. Phương pháp điện phân dung dịch muối

Dãy kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là

A. Na, Cu
B. Ca, Zn
C. Fe, Ag
D. K, Al

Xem đáp án câu 2

Câu 3. Phương pháp điều chế nhôm trong công nghiệp

Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nào dưới đây

A. Điện phân nóng chảy AlCl3.
B. Điện phân dung dịch AlCl3.
C. Cho kim loại Na vào dung dịch AlCl3.
D. Điện phân nóng chảy Al2O3.

Xem đáp án câu 3

Câu 4. Tính chất của nhôm

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Nhôm không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
B. Nhôm có tính dẫn điện và dẫn nhiệt lớn hơn tính dẫn điện và dẫn nhiệt của sắt.
C. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ quặng boxit.
D. Nhôm có cấu tạo kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.

Xem đáp án câu 4

Câu 5. Phản ứng hóa học

Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3
(f) Điện phân nóng chảy Al2O3
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 4
B. 2
C. 3
D. 5

Xem đáp án câu 5

Câu 6. Phản ứng tạo kim loại

Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3
(f) Điện phân nóng chảy Al2O3
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiện thu được kim loại là:

A. 4
B. 2
C. 3
D. 5

Xem đáp án câu 6

Câu 7. Câu hỏi lý thuyết về sản xuất nhôm

Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

A. quặng đôlômit
B. quặng boxit.
C. quặng manhetit.
D. quặng pirit.

Xem đáp án câu 7

Câu 8. Câu hỏi lý thuyết về điều chế kim loại bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối clorua

Dãy kim loại nào dưới đây điều chế được bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua ?

A. Al, Mg, Fe
B. Al, Mg, Na.
C. Na, Ba, Mg
D. Al, Ba, Na

Xem đáp án câu 8

Câu 9. Câu hỏi lý thuyết về phương pháp điện phân

Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có bao nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân

A. 1
B. 2
C. 4
D. 3

Xem đáp án câu 9

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hóa Học Lớp 12

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button