2Al + 2H2O + 2NaOH = 3H2 + 2NaAlO2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Al | Nhôm | rắn + H2O | nước | lỏng + NaOH | natri hidroxit | dung dịch = H2 | hidro | khí + NaAlO2 | Natri aluminat | dd, Điều kiện Nhiệt độ 400-500
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình 2Al + 2H2O + 2NaOH → 3H2 + 2NaAlO2
- Điều kiện phản ứng để Al (Nhôm) tác dụng H2O (nước) tác dụng NaOH (natri hidroxit) là gì ?
- Làm cách nào để Al (Nhôm) tác dụng H2O (nước) tác dụng NaOH (natri hidroxit)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Al + 2H2O + 2NaOH → 3H2 + 2NaAlO2 là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2Al + 2H2O + 2NaOH → 3H2 + 2NaAlO2 ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2Al + 2H2O + 2NaOH → 3H2 + 2NaAlO2
- Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 2Al + 2H2O + 2NaOH → 3H2 + 2NaAlO2
Cách viết phương trình đã cân bằng
2Al | + | 2H2O | + | 2NaOH | → | 3H2 | + | 2NaAlO2 |
Nhôm | nước | natri hidroxit | hidro | Natri aluminat | ||||
Aluminum | Sodium hydroxide | Hydrogen | ||||||
(rắn) | (lỏng) | (dung dịch) | (khí) | (dd) | ||||
(trắng) | (không màu) | (trong suốt) | (không màu) | |||||
Bazơ | ||||||||
27 | 18 | 40 | 2 | 82 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: 2Al + 2H2O + 2NaOH → 3H2 + 2NaAlO2
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình 2Al + 2H2O + 2NaOH → 3H2 + 2NaAlO2
2Al + 2H2O + 2NaOH → 3H2 + 2NaAlO2 là Phản ứng oxi-hoá khử, Al (Nhôm) phản ứng với H2O (nước) phản ứng với NaOH (natri hidroxit) để tạo ra H2 (hidro), NaAlO2 (Natri aluminat) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 400-500°C
Điều kiện phản ứng để Al (Nhôm) tác dụng H2O (nước) tác dụng NaOH (natri hidroxit) là gì ?
Nhiệt độ: 400-500°C
Làm cách nào để Al (Nhôm) tác dụng H2O (nước) tác dụng NaOH (natri hidroxit)?
cho nhôm tác dụng với dung dịch bazơ NaoH
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Al (Nhôm) tác dụng H2O (nước) tác dụng NaOH (natri hidroxit) và tạo ra chất H2 (hidro), NaAlO2 (Natri aluminat)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Al + 2H2O + 2NaOH → 3H2 + 2NaAlO2 là gì ?
Chất rắn màu xám bạc của nhôm (Al) tan dần trong dung dịch, sủi bọt khí là hidro (H2).
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2Al + 2H2O + 2NaOH → 3H2 + 2NaAlO2
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ Al Ra H2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al (Nhôm) ra H2 (hidro)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Al (Nhôm) ra H2 (hidro)
Phương Trình Điều Chế Từ Al Ra NaAlO2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al (Nhôm) ra NaAlO2 (Natri aluminat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Al (Nhôm) ra NaAlO2 (Natri aluminat)
Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra H2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra H2 (hidro)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2O (nước) ra H2 (hidro)
Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra NaAlO2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra NaAlO2 (Natri aluminat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2O (nước) ra NaAlO2 (Natri aluminat)
Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra H2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra H2 (hidro)
Xem tất cả phương trình điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra H2 (hidro)
Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra NaAlO2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra NaAlO2 (Natri aluminat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra NaAlO2 (Natri aluminat)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2Al + 2H2O + 2NaOH → 3H2 + 2NaAlO2
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 2Al + 2H2O + 2NaOH → 3H2 + 2NaAlO2
Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 2Al + 2H2O + 2NaOH → 3H2 + 2NaAlO2
Câu 1. Phản ứng hóa học
Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, ZnO, Sn(OH)2, Zn(OH)2, NaHS,
KHSO3, KHSO4, Fe(NO3)2, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được
với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là:
A. 7
B. 9
C. 10
D. 8
Xem đáp án câu 1
Câu 2. Phát biểu
Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch X vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Sục CO2 dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa.
B. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4.
C. Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được 2a/3 mol kết tủa.
D. Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Xem đáp án câu 2
Câu 3. Số thí nghiệm thu được đơn chất
Thực hiện các thí nghiệm sau
(1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư).
(2) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.
(3) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4.
(4) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3.
(5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm thu được đơn chất là.
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Xem đáp án câu 3
Câu 4. Pin điện hóa
Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với điện cực trơ màng ngăn xốp thu được dung dịch Y chứa hai chất tan, biết khối lượng dung dịch X lớn hơn khối lượng dịch Y là 4,54 gam. Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,54 gam Al. Mặt khác dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 14,35.
B. 17,59.
C. 17,22.
D. 20,46.
Xem đáp án câu 4
Câu 5. Bài toán thể tích
Hoà tan 5,4 gam Al bằng một lượng dung dịch NaOH loãng (dư). Sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí hiđro (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
Xem đáp án câu 5
Câu 6. Thí nghiệm
Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:
(a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH. (b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3.
(c) Cho CaO vào nước. (d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Xem đáp án câu 6
Câu 7. Bài toán kết tủa
Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung
dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2(đktc) và 9,45 gam
H2O. Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 2M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là :
A. 15,6
B. 19,5
C. 27,3
D. 16,9
Xem đáp án câu 7
Câu 8. Thí nghiệm
Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra đơn chất ?
A. Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH.
B. Cho bột Cu vào dung dịch AgNO3
C. Cho Na vào dung dịch FeCl2.
D. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
Xem đáp án câu 8
Câu 9. Nhận định sai
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Kim loại natri, kali tác dụng được với nước ở điều kiện thường, thu được dung dịch kiềm
B. Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat, thấy xuất hiện kết tủa keo trắng.
C. Sắt là kim loại nhẹ, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, đặc biệt có tính nhiễm từ.
D. Nhôm tác dụng được với dung dịch natri hiđroxit.
Xem đáp án câu 9
Câu 10. Nhận định sai
Nhận định nào sau đây là sai
A. Kim loại natri, kali tác dụng được với nước ở điều kiện thường, thu được dung dịch kiềm
B. Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat, thấy xuất hiện kết tủa keo trắng.
C. Sắt là kim loại nhẹ, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, đặc biệt có tính nhiễm từ.
D. Nhôm tác dụng được với dung dịch natri hiđroxit.
Xem đáp án câu 10
Câu 11. Biểu thức liên hệ
Chia m gam Al thành 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2
– Phần 2: Cho tác dụng với lượng dư HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Quan hệ giữa x và y là:
A. x = 2y
B. y = 2x
C. x = 4y
D. x = y
Xem đáp án câu 11
Câu 12. Các chất tác dụng với HCl và NaOH
Dãy nào sau đây chỉ gồm các kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
A. Al, Zn, Na.
B. Al, Zn, Cr.
C. Ba, Na, Cu.
D. Mg, Zn, Cr.
Xem đáp án câu 12
Câu 13. Chất vừa phản ứng với dung dịch HCl và NaOH
Cho các chất: Al2O3, Fe2O3, NaHCO3, Al, KHS, (NH4)2CO3,
CH3COONa, Zn(OH)2. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch
HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 4
B. 7
C. 5
D. 6
Xem đáp án câu 13
Câu 14. Bài toán liên quan tới hỗn hợp Al, Na, Al2O3
Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 vào nước (dư) thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 0,06 mol HCl vào X thì thu được m gam kết tủa. Nếu cho 0,13 mol HCl vào X thì thu được (m – 0,78) gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Na có trong X là
A. 44,01
B. 41,07
C. 46,94
D. 35,20
Xem đáp án câu 14
Câu 15. Xác định số thí nghiệm thu được đơn chất
Thực hiện các thí nghiệm sau (1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư). (2) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp. (3) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4. (4) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3. (5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm thu được đơn chất là.
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Xem đáp án câu 15
Báo lỗi cân bằng
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗi
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phản ứng oxi-hoá khử