2Ag + O3 = Ag2O + O2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Ag | bạc | rắn + O3 | ozon | khí = Ag2O | bạc oxit | rắn + O2 | oxi | khí, Điều kiện
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình 2Ag + O3 → Ag2O + O2
- Điều kiện phản ứng để Ag (bạc) tác dụng O3 (ozon) là gì ?
- Làm cách nào để Ag (bạc) tác dụng O3 (ozon)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Ag + O3 → Ag2O + O2 là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2Ag + O3 → Ag2O + O2 ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2Ag + O3 → Ag2O + O2
- Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 2Ag + O3 → Ag2O + O2
Cách viết phương trình đã cân bằng
2Ag | + | O3 | → | Ag2O | + | O2 |
bạc | ozon | bạc oxit | oxi | |||
Silver(I) oxide | ||||||
(rắn) | (khí) | (rắn) | (khí) | |||
(trắng bạc) | (xanh nhạt) | (đen) | (không màu) | |||
108 | 48 | 232 | 32 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: 2Ag + O3 → Ag2O + O2
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình 2Ag + O3 → Ag2O + O2
2Ag + O3 → Ag2O + O2 là Phản ứng oxi-hoá khử, Ag (bạc) phản ứng với O3 (ozon) để tạo ra Ag2O (bạc oxit), O2 (oxi) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng để Ag (bạc) tác dụng O3 (ozon) là gì ?
Không có
Làm cách nào để Ag (bạc) tác dụng O3 (ozon)?
bạc tác dụng với odon
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Ag (bạc) tác dụng O3 (ozon) và tạo ra chất Ag2O (bạc oxit), O2 (oxi)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Ag + O3 → Ag2O + O2 là gì ?
giải phóng khí hidro
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2Ag + O3 → Ag2O + O2
Ozon oxi hoá hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim và nhiều hợp chất vô cơ, hữu cơ. Ở điều kiện bình thường, oxi không oxi hoá được bạc, nhưng ozon oxi hoá bạc thành bạc oxit.
Phương Trình Điều Chế Từ Ag Ra Ag2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Ag (bạc) ra Ag2O (bạc oxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Ag (bạc) ra Ag2O (bạc oxit)
Phương Trình Điều Chế Từ Ag Ra O2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Ag (bạc) ra O2 (oxi)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Ag (bạc) ra O2 (oxi)
Phương Trình Điều Chế Từ O3 Ra Ag2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O3 (ozon) ra Ag2O (bạc oxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ O3 (ozon) ra Ag2O (bạc oxit)
Phương Trình Điều Chế Từ O3 Ra O2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O3 (ozon) ra O2 (oxi)
Xem tất cả phương trình điều chế từ O3 (ozon) ra O2 (oxi)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2Ag + O3 → Ag2O + O2
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 2Ag + O3 → Ag2O + O2
Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 2Ag + O3 → Ag2O + O2
Câu 1. Phản ứng hóa học
1. H2S+ SO2 →
2. Ag + O3 →
3. Na2SO3 + H2SO4 loãng →
4. SiO2+ Mg →
5. SiO2 + HF →
6. Al2O3 + NaOH →
7. H2O2 + Ag2O →
8. Ca3P2 + H2O→
Số phản ứng oxi hóa khử là:
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Xem đáp án câu 1
Câu 2. Phát biểu
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2.
B. Muối AgI không tan trong nước, muốn AgF tan trong nước.
C. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh.
D. Các nguyên tố mà nguyên tử có 1,2,3,4 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại
Xem đáp án câu 2
Câu 3. Phản ứng tạo ra đơn chất
Cho các phản ứng sau:
(a) H2S + SO2 —>
(b) Na2S2O3 + dd H2SO4 loãng —>
(c) SiO2 + Mg —t0, tỉ lệ mol 1:2—>
(d) Al2O3 + dd NaOH —>
(e) Ag + O3 —>
(g) SiO2 + dd HF —>
Số phản ứng tạo ra đơn chất là:
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
Xem đáp án câu 3
Câu 4. Ozon
Cho các nhận định sau:
(1). O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2.
(2). Ozon được ứng dụng vào tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.
(3). Ozon được ứng dụng vào sát trùng nước sinh hoạt.
(4). Ozon được ứng dụng vào chữa sâu răng.
(5). Ozon được ứng dụng vào điều chế oxi trong PTN.
(6). Hiđro peoxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(7). Tổng hệ số các chất trong phương trình
2KMnO4 +5H2O2 +3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2 + 8H2O.
khi cân bằng với hệ số nguyên nhỏ nhất là 26.
(8). S vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Số nhận định đúng là:
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Xem đáp án câu 4
Câu 5. Ứng dụng của ozon
Trái cây được bảo quản lâu hơn trong môi trường vô trùng. Trong thực tế,
người ta sử dụng nước ozon để bảo quản trái cây. Ứng dụng trên dựa vào tính
chất nào sau đây?
A. Ozon trơ về mặt hóa học .
B. Ozon là chất khí có mùi đặc trưng.
C. Ozon là chất có tính oxi hóa mạnh.
D. Ozon không tác dụng được với nước.
Xem đáp án câu 5
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 10