Phương Trình Hoá Học Lớp 9

Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4

Phản ứng Zn + CuSO4 = Cu + ZnSO4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Zn | kẽm | rắn + CuSO4 | Đồng(II) sunfat | dd = Cu | đồng | rắn + ZnSO4 | kẽm sulfat | dd, Điều kiện

Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4

Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4 là Phản ứng oxi-hoá khửPhản ứng thế, Zn (kẽm) phản ứng với CuSO4 (Đồng(II) sunfat) để tạo ra Cu (đồng), ZnSO4 (kẽm sulfat) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng để Zn (kẽm) tác dụng CuSO4 (Đồng(II) sunfat) là gì ?

Không có

This post: Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4

Làm cách nào để Zn (kẽm) tác dụng CuSO4 (Đồng(II) sunfat)?

cho một dây kẽm vào ống nghiệm đựng dung dịch đồng (II) sunfat

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Zn (kẽm) tác dụng CuSO4 (Đồng(II) sunfat) và tạo ra chất Cu (đồng), ZnSO4 (kẽm sulfat)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4 là gì ?

Có chất rắn mày đỏ bám ngoài dây kẽm, màu xanh lam của dung dịch đồng (II) sunfat nhạt dần, kẽm tan dần.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4

Kẽm đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch CuSO4, nên ta có thể nói Kẽm hoạt động hoá học mạnh hơn Đồng

Phương Trình Điều Chế Từ Zn Ra Cu

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Zn (kẽm) ra Cu (đồng)

Phương Trình Điều Chế Từ Zn Ra ZnSO4

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Zn (kẽm) ra ZnSO4 (kẽm sulfat)

Phương Trình Điều Chế Từ CuSO4 Ra Cu

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CuSO4 (Đồng(II) sunfat) ra Cu (đồng)

Phương Trình Điều Chế Từ CuSO4 Ra ZnSO4

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CuSO4 (Đồng(II) sunfat) ra ZnSO4 (kẽm sulfat)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Phản ứng thế là gì ?

Phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thê bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. Phản ứng thế cũng là một loại phương trình hoá học cực kỳ phổ biến trong chương trình trung học cơ sở và trung học phổ thông.

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4

Câu 1. Phản ứng hóa học

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

A. Cho kim loại Fe vào dng dịch Fe2(SO4)3
B. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.
C. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl
D. Cho kim loại Mg vào dung dịch HNO3

Câu C. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl

Câu 2. Kim loai

Cho biết có mấy hiện tượng xảy ra khi cho.
a. Kẽm (Zn) vào dd đồng sunfat (CuSO4)
b. Đồng (Cu) vào dd bạc nitrat (AgNO3)
c. Kẽm (Zn) vào dd magiê clorua (MgCl2)
d. Nhôm (Al) vào dd đồng sunfat (CuSO4)

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu C. 3

Câu 3. Câu hỏi lý thuyết về các phương pháp điều chế kim loại

Kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân :

A. Mg
B. Na
C. Al
D. Cu

Câu D. Cu

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button