Giáo dục

Tổng hợp công thức Vật Lý 11 đầy đủ nhất

Tổng hợp công thức Vật Lý 11 đầy đủ nhất

Chương trình vật lý 11 có khá nhiều công thức dài dòng khó nhớ. Để làm bài tập tốt cần phải học thuộc lòng công thức vật lý 11 đầy đủ giúp quá trình tư duy diễn ra nhanh hơn. Dưới đây là tổng hợp tất cả các công thức quan trọng nhất mà học sinh nên nắm vững. Từ đó giúp việc giải bài tập thuận lợi hơn.

This post: Tổng hợp công thức Vật Lý 11 đầy đủ nhất

Nội dung chính


Chương trình vật lý 11

Chương 1: Điện Tích. Điện trường

Chương 2: Dòng Điện Không Đổi

Chương 3: Dòng Điện Trong Các Môi Trường

Chương 4: Từ Trường

Chương 5: Cảm Ứng Điện Từ

Chương 6: Khúc Xạ Ánh Sáng

Chương 7: Mắt. Các Dụng Cụ Quang


Công thức vật lý 11 học kì 1


Chương 1: Điện Tích. Điện trường

Điện tích

Điện tích

k = 9.109 N.m2/C2

2.

dien-tichĐiện tích

Điện tích điểm: 

Điện tích điểm

3. Lực điện

Lực điện

4. Nguyên lý chồng chất

Nguyên lý chồng chất

Nguyên lý chồng chất

Các trường hợp đặc biệt:

Nếu Nguyên lý chồng chất thì Nguyên lý chồng chất

Nếu  Nguyên lý chồng chất thì  Nguyên lý chồng chất

Nếu Nguyên lý chồng chất thì Nguyên lý chồng chất

Nếu E1 = E2 thì: E = 2E1.cos    Nguyên lý chồng chất

5. Điện trường đều

Điện trường đều

Điện trường đều

6. Tụ điện

tụ điện

Đơn vị: 1= 10–6F; 1nF   = 10–9F ;1 pF   =10–12F

7. Điện dung tụ phẳng

Điện dung tụ phẳng

Năng lượng tụ điện:

Năng lượng tụ điện


Chương 2: Dòng Điện Không Đổi

1. Cường độ dòng điện

Cường độ dòng điện

2. Giá trị định mức

Giá trị định mức

3. Ghép điện trở

Ghép nối tiếp

Ghép nối tiếp

Ghép nối tiếp

Ghép nối tiếp

Ghép song song:

Ghép song song

4. Định luật ôm:

Công thức định luật ôm như sau:

Công thức định luật ôm

Điện năng: A=UIt

Công suất:

công suất

Nhiệt lượng: Q=R.I2.t   =>

nhiet-luong

Toàn mạch:

toan-mach

Nối tiếp:

Nối tiếp

Nối tiếp nguồn giống nhau:

Nối tiếp nguồn giống nhau

Ghép song song:

Ghép song song

Ghép hỗn hợp đối xứng:

Ghép hỗn hợp đối xứng

Tổng số nguồn điện: N = m.n


Chương 3: Dòng Điện Trong Các Môi Trường

1. Điện trở

Điện trở

2.

Điện trở

Đèn sáng bình thường

Đèn sáng bình thường 

3. Nhiệt điện

Nhiệt điện

4. Định luật I và II Faraday

Faraday


Công thức vật lý 11 học kì 2


Chương 4: Từ Trường

1. Lực từ

Công thức tính lực từ

2. Dòng điện thẳng dài

Dòng điện thẳng dài

3. Dòng điện tròn

Dòng điện tròn

4. Ống dây dẫn

Ống dây dẫn


Chương 5: Cảm Ứng Điện Từ

1. Từ thông Φ = NBS.cosα  (Wb); Với

Từ thông

2. Từ thông riêng qua ống dây

Từ thông riêng qua ống dây

3. Suất điện động cảm ứng

Suất điện động cảm ứng 

Đoạn dây chuyển động:

Đoạn dây chuyển động

4. Năng lượng từ trường trong ống dây

Năng lượng từ trường trong ống dây


Chương 6: Khúc Xạ Ánh Sáng

1. Khúc xạ ánh sáng

khuc-xa-anh-sang

Góc lệch:

Góc lệch

Chiết suất:

Chiết suất

Tia phản xạ tia khúc xạ:

Tia phản xạ tia khúc xạ

Ảnh qua lưỡng chất phẳng:

Ảnh qua lưỡng chất phẳng

2. Phản xạ toàn phần

– Chiết suất: n1>n2

– Góc tới: : i

Phản xạ toàn phần


Chương 7: Mắt. Các Dụng Cụ Quang Học

1. Công thức lăng kính

Công thức lăng kính

Góc lệch cực tiểu:

i1 = i2; r1 = r2; Dmin= 2i-A

2. Công thức thấu kính

Công thức thấu kinh

Độ phóng đại của ảnh

Độ phóng đại của ảnh

  • k > 0 :   Ảnh cùng chiều với vật.
  • k < 0 :   Ảnh ngược chiều với vật.

Màn

Mắt và các tật của mắt

Góc trong vật

Góc trong vật

Năng suất phân ly của mắt

Năng suất phân ly của mắt

rad

Sự lưu ảnh trên võng mạc là thời gian 0,1s để võng mạc hồi phục lại sau khi tắt ánh sáng kích thích.

3. Kính lúp

Kính lúp

Độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực

Vô cực

Khi ngắm chừng ở vô cực

Mắt nhìn bình thường, không điều tiết. Độ bội giác của kính lúp không phụ thuộc vị trí đặt mắt. Giá trị của được ghi trên vành kính: 2,5x ;  5x.

Lưu ý: Trên vành kính thường ghi giá trị

Kính lúp

4. Kính hiển vi

Kính hiển vi là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông ảnh của những vật nhỏ, với độ bội giác lớn lơn rất nhiều so với độ bội giác của kính lúp.

Cấu tạo: Có hai bộ phận chính:

Vật kính O1: thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn (vài mm), dùng để tạo ra một ảnh thật rất lớn của vật cần quan sát.

Thị kính O2: thấu kính hội tụ với tiêu cự ngắn (vài cm), kính lúp giúp quan sát ảnh thật.

Hai kính có trục chính trùng nhau và khoảng cách giữa chúng không đổi.

Bộ phận tụ sáng dùng để chiếu sáng vật cần quan sát.

Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực

Độ bội giác

Người ta thường lấy Đ = 25cm.

5. Kính thiên văn

Kính thiên văn là một dụng cụ quang học dùng để bổ trợ cho mắt giúp tăng góc trông ảnh của những vật ở vị trí rất xa (các thiên thể).

Cấu tạo: Có hai bộ phận chính:

Vật kính O1: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài (vài m)

Thị kính O2: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm)

Hai kính được lắp cùng trục, khoảng cách giữa chúng có thể thay đổi được.

Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực:

kinh-thien-van

Vừa rồi là một số nội dung về các công thức Vật Lý 11 dành cho học sinh ôn tập kiến thức, giúp làm bài kiểm tra, thi cuối kì có kết quả cao. Chúc các bạn học tốt.

Bản quyền bài viết thuộc trường Mầm Non Ánh Dương. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.
Nguồn chia sẻ: Trường Mầm Non Ánh Dương (mamnonanhduongvt.edu.vn)

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Giáo dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button