Phương Trình Hoá Học Lớp 9

SO2 + 2KOH.2H2O → 5H2O + K2SO3

Phương Trình SO2 + 2KOH.2H2O → 5H2O + K2SO3, SO2 (lưu hùynh dioxit) phản ứng với KOH.2H2O (Kali hidroxit dihidrat) để tạo ra H2O (nước), K2SO3 (Kali sunfit) dưới điều kiện phản ứng là Không có. SO2 | lưu hùynh dioxit | khí + KOH.2H2O | Kali hidroxit dihidrat | lỏng = H2O | nước | lỏng + K2SO3 | Kali sunfit | lỏng, Điều kiện

→  Tham khảo thêm: Giải thích chi tiết phương trình C2H4 + H2O → C2H5OH

Phương trình phản ứng: SO2 + 2KOH.2H2O → 5H2O + K2SO3

SO2 + 2KOH.2H2O → 5H2O + K2SO3

This post: SO2 + 2KOH.2H2O → 5H2O + K2SO3

  • Điều kiện phản ứng  là gì ?

Không có

  • Làm cách nào để SO2 (lưu hùynh dioxit) tác dụng KOH.2H2O (Kali hidroxit dihidrat)?

Chúng mình không thông tin về làm thế nào để SO2 (lưu hùynh dioxit) phản ứng với KOH.2H2O (Kali hidroxit dihidrat) và tạo ra chất H2O (nước) phản ứng với K2SO3 (Kali sunfit).

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là SO2 (lưu hùynh dioxit) tác dụng KOH.2H2O (Kali hidroxit dihidrat) và tạo ra chất H2O (nước), K2SO3 (Kali sunfit)

  • Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra SO2 + 2KOH.2H2O → 5H2+ K2SO3 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), K2SO3 (Kali sunfit) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia SO2 (lưu hùynh dioxit) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), KOH.2H2O (Kali hidroxit dihidrat) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), biến mất.

Ứng dụng thực tế SO2 + 2KOH.2H2O → 5H2+ K2SO3

  • Phương Trình Điều Chế Từ SO2 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ SO2 (lưu hùynh dioxit) ra H2O (nước)

  • Phương Trình Điều Chế Từ SO2 Ra K2SO3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ SO2 (lưu hùynh dioxit) ra K2SO3 (Kali sunfit)

  • Phương Trình Điều Chế Từ KOH.2H2O Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KOH.2H2O (Kali hidroxit dihidrat) ra H2O (nước)

  • Phương Trình Điều Chế Từ KOH.2H2O Ra K2SO3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KOH.2H2O (Kali hidroxit dihidrat) ra K2SO3 (Kali sunfit)

Câu hỏi trắc nghiệm bài tập liên quan SO2 + 2KOH.2H2O → 5H2O + K2SO3

Ví dụ 1:

Cho 2,24 lít khí SO2 ở đktc phản ứng với lượng dư dung dịch KOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong X là

A. 15,8 gam.   B. 13,8 gam.   C. 11,8 gam.   D. 10,8 gam.

Hướng dẫn giải

Do KOH dư nên có phản ứng

2KOH + SO2 → K2SO3 + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

mmuối = 0,1.158 = 15,8 gam.

Đáp án A.

Ví dụ 2:

Cho SO2 tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được dung dịch X. Chất tan có trong dung dịch X là

A. K2SO3.   B. K2SO3 và KHSO3.   C. KHSO3.   D. K2SO3 và KOH.

Hướng dẫn giải

Do KOH dư nên có phản ứng

2KOH + SO 2  → K 2 SO 3  + H 2 O

Chất tan có trong dung dịch X là K2SO3 và KOH dư.

Đáp án D.

Ví dụ 3:

Cho 2,24 lít khí SO2 ở đktc phản ứng với dung dịch chứa 0,3 mol KOH. Khối lượng muối tan có trong dung dịch sau phản ứng là

A. 15,8 gam.   B. 13,8 gam.   C. 11,8 gam.   D. 10,8 gam.

Hướng dẫn giải

Có T = 2KOH + SO2 → K2SO3 + H2O | Cân bằng phương trình hóa học nên có phản ứng

2KOH + SO2 → K2SO3 + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

mmuối = 0,1.158 = 15,8 gam.

Đáp án A.

Mời các bạn tham khảo một số tài liệu quan

………………………

Mầm Non Ánh Dương đã gửi tới bạn phương trình hóa học SO2 + 2KOH.2H2O → 5H2O + K2SO3, khi cho dung dịch SO2 (lưu hùynh dioxit) phản ứng với KOH.2H2O (Kali hidroxit dihidrat) để tạo ra H2O (nước). Hy vọng với tài liệu này sẽ cung cấp các thông tin cần thiết cho các bạn.

Chúc các bạn học tập tốt.

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button