Giáo dục

So sánh tính chất vật lý và tính chất hóa học của glucozơ tinh bột saccarozơ xenlulozơ

So sánh tính chất vật lý và tính chất hóa học của glucozơ tinh bột saccarozơ xenlulozơ .Glucozơ, tinh bột, saccarozơ và xenlulozơ là những hợp chất hữu cơ rất dễ gây nhầm lẫn cho nhiều bạn bởi có công thức cấu tạo và công thức phân tử khá phức tạp.

Vì vậy bài viết này sẽ so sánh tính chất hóa học và tính chất vật lý của Glucozơ, tinh bột, saccarozơ và xenlulozơ như một cách hệ thống lại kiến thức giúp các em dễ ghi nhớ hơn.

This post: So sánh tính chất vật lý và tính chất hóa học của glucozơ tinh bột saccarozơ xenlulozơ

I. So sánh tính chất vật lý của Glucozơ, tinh bột, saccarozơ và xenlulozơ

* Tính chất vật lý của Glucozo

– Là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt.

* Tính chất vật lý của Saccarozo

– Là chất kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ

* Tính chất vật lý của tinh bột

– Chất rắn, ở dạng bột, vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.

– Trong nước nóng, hạt tinh bột sẽ ngậm nước và trương phồng lên tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột.

* Tính chất vật lý của xenlulozo

– Chất rắn, dạng sợi màu trắng, không mùi vị. Không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ, chỉ tan trong nước svayde.

Giống nhau: Cả 4 chất Glucozơ, tinh bột, saccarozơ và xenlulozơ đều là chất rắn.

Khác nhau: Saccarozơ và glucozơ đều dễ tan trong nước; tinh bột và xenlulozơ đều không tan trong nước. Glucozơ à dạng tinh thể, saccarozơ ở dạng kết tinh, xenlulozơ ở dạng sợi, tinh bột ở dạng bột vô định hình.

II. So sánh tính chất hóa học của Glucozơ, tinh bột, saccarozơ và xenlulozơ

* Glucozơ

+ Có tính chất của ancol đa thức

– Tác dụng Cu(OH)2

  2C6H12O6  +  Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu  +  2H2O

– Phản ứng este

 CH2OH(CHOH)4CHO + 5(CH3CO)2O → CH3COOCH2(CHOOCCH3)4CHO + 5CH3COOH

+ Có tính chất của andehit

– Phản ứng tráng bạc (oxi hóa glucozơ bằng dd AgNO3 trong amoniac)

 C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag

 CH2OH(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2 CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

– Oxi hóa glucozơ bằng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

 CH2OH(CHOH)4CHO + Cu(OH)2 + NaOH  CH2OH(CHOH)4COONa + Cu2O↓(đỏ gạch) + 3H2O

– Khử glucozơ bằng hidro

 CH2OH(CHOH)4CHO + H2   CH2OH(CHOH)4CH2OH

– Phản ứng lên men.

 C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2

* Saccarozơ

Do không có nhóm chức andehit nên saccarozo không có tính khử như glucozo, nhưng có tính chất của ancol đa chức.

Do được cấu tạo từ hai gốc monosaccarit nên saccarozo có phản ứng thủy phân.

– Phản ứng với Cu(OH)2

 2C12H22O11  +  Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu  +  2H2O

– Phản ứng thủy phân:

 C12H22O11  +  H2 C6H12O6 (glucozo) + C6H12O6 (fructozo)

* Tinh bột

– Phản ứng thủy phân

 (C6H10O5)n  +  nH2  nC6H12O6

– Phản ứng màu với iot.

* Xenlulozo

– Phản ứng thủy phân

 (C6H10O5)n  +  nH2  nC6H12O6

– Phản ứng với axit nitric

 [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 (đặc)  [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

Từ tính chất hóa học trên của Glucozơ, tinh bột, saccarozơ và xenlulozơ ta thấy:

– Chỉ Glucozơ có tính chất nhóm chức andehit (phả ứng tráng bạc, khử hidro,…)

– Tinh bột, saccarozơ và xenlulozơ cả 3 đều có phản ứng thủy phân

– Chỉ tinh bột làm iot (tinh bột hấp thụ iot cho màu xanh tím)

– Glucozơ và Saccarozơ cùng có tính chất của nhóm ancol phản ứng Cu(OH)2. tạo thành dung dịch màu xanh lam.

 

Mặt khác từ bài viết ta có thể nhận biết một số chất trong hỗn hợp dựa trên các tính chất hóa học khác nhau, ví dụ:

Bằng phương pháp phân biệt các chất sau:

a) Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.

b) Tinh bột, glucozơ, saccarozơ.

* Hướng dẫn:

a) Cho các chất vào nước, chất tan được là saccarozơ.

Cho hai chất còn lại tác dụng với iot, chất nào chuyển sang màu xanh tím là tinh bột, chất còn lại là xenlulozơ.

b) Cho các chất vào nước, chất không tan là tinh bột

Cho dung dịch của 2 chất còn lại vào tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, chất có phản ứng tráng bạc là glucozơ, chất không phản ứng là saccarozơ

Hy vọng với bài viết So sánh tính chất vật lý và tính chất hóa học của glucozơ tinh bột saccarozơ xenlulozơ này, các em dễ dàng hệ thống lại được kiến thức và ghi nhớ tốt hơn. Chúc các em học tốt và nếu có góp ý hay thắc mắc, các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để Mầm Non Ánh Dương ghi nhận và hỗ trợ nhé.

Bản quyền bài viết thuộc trường Mầm Non Ánh Dương. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.
Nguồn chia sẻ: Trường Mầm Non Ánh Dương (mamnonanhduongvt.edu.vn)

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Giáo dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button