O2 + 4Fe(OH)2 = 2Fe2O3 + 4H2O | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
O2 | oxi | khí + Fe(OH)2 | Sắt(II) hidroxit | dung dịch = Fe2O3 | sắt (III) oxit | rắn + H2O | nước | lỏng, Điều kiện Nhiệt độ Nhiệt độ.
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình O2 + 4Fe(OH)2 → 2Fe2O3 + 4H2O
- Điều kiện phản ứng để O2 (oxi) tác dụng Fe(OH)2 (Sắt(II) hidroxit) là gì ?
- Làm cách nào để O2 (oxi) tác dụng Fe(OH)2 (Sắt(II) hidroxit)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra O2 + 4Fe(OH)2 → 2Fe2O3 + 4H2O là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng O2 + 4Fe(OH)2 → 2Fe2O3 + 4H2O ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình O2 + 4Fe(OH)2 → 2Fe2O3 + 4H2O
- Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng O2 + 4Fe(OH)2 → 2Fe2O3 + 4H2O
Cách viết phương trình đã cân bằng
O2 | + | 4Fe(OH)2 | → | 2Fe2O3 | + | 4H2O |
oxi | Sắt(II) hidroxit | sắt (III) oxit | nước | |||
Iron(II) hydroxide | Iron(III) oxide | |||||
(khí) | (dung dịch) | (rắn) | (lỏng) | |||
(không màu) | (trắng xanh) | (đỏ) | (không màu) | |||
Bazơ | ||||||
32 | 90 | 160 | 18 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: O2 + 4Fe(OH)2 → 2Fe2O3 + 4H2O
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình O2 + 4Fe(OH)2 → 2Fe2O3 + 4H2O
O2 + 4Fe(OH)2 → 2Fe2O3 + 4H2O là Phản ứng oxi-hoá khử, O2 (oxi) phản ứng với Fe(OH)2 (Sắt(II) hidroxit) để tạo ra Fe2O3 (sắt (III) oxit), H2O (nước) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: Nhiệt độ.
Điều kiện phản ứng để O2 (oxi) tác dụng Fe(OH)2 (Sắt(II) hidroxit) là gì ?
Nhiệt độ: Nhiệt độ.
Làm cách nào để O2 (oxi) tác dụng Fe(OH)2 (Sắt(II) hidroxit)?
cho dung dịch Fe(OH)2 tác dụng với oxi
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là O2 (oxi) tác dụng Fe(OH)2 (Sắt(II) hidroxit) và tạo ra chất Fe2O3 (sắt (III) oxit), H2O (nước)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra O2 + 4Fe(OH)2 → 2Fe2O3 + 4H2O là gì ?
Chất rắn màu trắng xanh của Sắt II hidroxit (Fe(OH)2) dần chuyển sang màu đen của Sắt III oxit (Fe2O3).
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng O2 + 4Fe(OH)2 → 2Fe2O3 + 4H2O
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra Fe2O3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra Fe2O3 (sắt (III) oxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ O2 (oxi) ra Fe2O3 (sắt (III) oxit)
Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra H2O (nước)
Xem tất cả phương trình điều chế từ O2 (oxi) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ Fe(OH)2 Ra Fe2O3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe(OH)2 (Sắt(II) hidroxit) ra Fe2O3 (sắt (III) oxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Fe(OH)2 (Sắt(II) hidroxit) ra Fe2O3 (sắt (III) oxit)
Phương Trình Điều Chế Từ Fe(OH)2 Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe(OH)2 (Sắt(II) hidroxit) ra H2O (nước)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Fe(OH)2 (Sắt(II) hidroxit) ra H2O (nước)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình O2 + 4Fe(OH)2 → 2Fe2O3 + 4H2O
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình O2 + 4Fe(OH)2 → 2Fe2O3 + 4H2O
Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình O2 + 4Fe(OH)2 → 2Fe2O3 + 4H2O
Câu 1. Thí nghiệm
Một chén sứ có khối lượng m1 gam. Cho vào chén một hợp chất X, cân lại thấy có khối lượng m2 gam. Nung chén đó trong không khí đến khối lượng không đổi, rồi để nguội chén, cân lại thấy nặng m3 gam, biết m1 < m3 < m2. Có bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây thỏa mãn thí nghiệm trên: NaHCO3, NaNO3, NH4Cl, I2, K2CO3, Fe, Fe(OH)2 và FeS2 ?
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
Xem đáp án câu 1
Câu 2. Phản ứng tạo chất khí
Trong các phản ứng hóa học dưới đây, có bao nhiêu phản ứng tạo ra chất khí?
Ba(OH)2 + KHCO3 —-> ;
H2O + CO2 —–> ;
H2O + Na + FeCl3 —-> ;
O2 + Fe(OH)2 —-> ;
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 —-> ;
FeCl2 + NaOH —-> ;
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 —-> ;
H2O + NH3 + CuSO4 —-> ;
HNO3 + NH3 —-> ;
Al2O3 + Ca(OH)2 —->
A. 4
B. 7
C. 6
D. 3
Xem đáp án câu 2
Câu 3. Bài toán nhiệt phân hỗn hợp Fe(OH)2 và BaSO4
Nung nóng một hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe(OH)2 và 0,1 mol BaSO4 ngoài không khí tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại là
A. 39,3 gam
B. 16 gam
C. 37,7 gam
D. 23,3gam
Xem đáp án câu 3
Báo lỗi cân bằng
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗi
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phản ứng oxi-hoá khử