O2 + 2SO2 = 2SO3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
O2 | oxi | khí + SO2 | lưu hùynh dioxit | khí = SO3 | sulfuarơ | lỏng, Điều kiện Nhiệt độ 450, Chất xúc tác V2O5
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình O2 + 2SO2 → 2SO3
- Điều kiện phản ứng để O2 (oxi) tác dụng SO2 (lưu hùynh dioxit) là gì ?
- Làm cách nào để O2 (oxi) tác dụng SO2 (lưu hùynh dioxit)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra O2 + 2SO2 → 2SO3 là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng O2 + 2SO2 → 2SO3 ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình O2 + 2SO2 → 2SO3
- Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
- Phản ứng thuận nghịch (cân bằng) là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng O2 + 2SO2 → 2SO3
Cách viết phương trình đã cân bằng
O2 | + | 2SO2 | ↔ | 2SO3 |
oxi | lưu hùynh dioxit | sulfuarơ | ||
Sulfur đioxit | Sulfur trioxit | |||
(khí) | (khí) | (lỏng) | ||
(không màu) | (không màu) | (không màu) | ||
32 | 64 | 80 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: O2 + 2SO2 → 2SO3
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình O2 + 2SO2 → 2SO3
O2 + 2SO2 → 2SO3 là Phản ứng oxi-hoá khử, O2 (oxi) phản ứng với SO2 (lưu hùynh dioxit) để tạo ra SO3 (sulfuarơ) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 450°C Xúc tác: V2O5
Điều kiện phản ứng để O2 (oxi) tác dụng SO2 (lưu hùynh dioxit) là gì ?
Nhiệt độ: 450°C Xúc tác: V2O5
Làm cách nào để O2 (oxi) tác dụng SO2 (lưu hùynh dioxit)?
so2 bị oxi hóa bởi oxi
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là O2 (oxi) tác dụng SO2 (lưu hùynh dioxit) và tạo ra chất SO3 (sulfuarơ)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra O2 + 2SO2 → 2SO3 là gì ?
giải phóng khí SO3.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng O2 + 2SO2 → 2SO3
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra SO3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra SO3 (sulfuarơ)
Xem tất cả phương trình điều chế từ O2 (oxi) ra SO3 (sulfuarơ)
Phương Trình Điều Chế Từ SO2 Ra SO3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ SO2 (lưu hùynh dioxit) ra SO3 (sulfuarơ)
Xem tất cả phương trình điều chế từ SO2 (lưu hùynh dioxit) ra SO3 (sulfuarơ)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình O2 + 2SO2 → 2SO3
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Phản ứng thuận nghịch (cân bằng) là gì ?
Khi nó xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng một điều kiện. Do đó, phản ứng cân bằng xảy ra không hoàn toàn, nghĩa là sau phản ứng không những thu được sản phẩm (C, D) mà còn có cả các tác chất (A, B).
Xem tất cả phương trình Phản ứng thuận nghịch (cân bằng)
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình O2 + 2SO2 → 2SO3
Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình O2 + 2SO2 → 2SO3
Câu 1. Cân bằng hóa học
Cho các cân bằng:
1) H2 + I2(rắn) ←→ 2HI
2) N2 + 3H2 ←→ 2NH3
3) H2 + Cl2 ←→ 2HCl
4) 2SO2 (k) + O2 (k) ←→ 2SO3
5) SO2 + Cl2 ←→ SO2Cl2
Khi tăng áp suất chung của cả hệ số cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận và
chiều nghịch lần lượt là:
A. 3 và 2
B. 3 và 1
C. 2 và 4
D. 2 và 5
Xem đáp án câu 1
Câu 2. Chọn phát biểu sai
Phát biểu không đúng là
A. CO2 là thủ phạm chính của hiện tượng biến đổi khí hậu
B. CF2Cl2 là thủ phạm chính gây thủng tầng ozon.
C. SO2 là thủ phạm chính của hiện tượng mưa axit.
D. Nhiên liệu hóa thạch các nước đang sử dụng như than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên… là nhiên liệu sạch.
Xem đáp án câu 2
Câu 3. Hợp chất lưu huỳnh
Cho các nhận định sau:
(1). Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì dung dịch chuyển thành màu nâu đen.
(2). SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với O2, nước Br2, dung dịch
KMnO4.
(3). Trong các phản ứng sau:
1) SO2 + Br2 + H2O
2) SO2 + O2 (to, xt)
3) SO2 + KMnO4 + H2O
4) SO2 + NaOH
5) SO2 + H2S
6) SO2 + Mg.
Có 4 phản ứng mà SO2 thể hiện tính oxi hóa.
(4). Hiện tượng xảy ra khi dẫn khí H2S vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và
H2SO4 là dung dịch bị mất màu tím.
(5). Các chất O3, KClO4, H2SO4, Fe(NO3)3 chỉ có tính oxi hóa.
(6). Bạc tiếp xúc với không khí có lẫn H2S bị hóa đen.
(7). Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là SO2, NO2.
(8). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2 không xảy ra phản ứng.
Số nhận định đúng là:
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Xem đáp án câu 3
Câu 4. Chất phản ứng với oxi ở điều kiện thường
Cho các chất: N2, H2S, SO2, HBr, CO2. Có bao nhiêu chất có phản ứng với
O2 ở điều kiện thích hợp?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Xem đáp án câu 4
Câu 5. Chất tác dụng với oxi ở điều kiện thường
Cho các chất: N2, H2S, SO2, HBr, CO2. Có bao nhiêu chất có phản ứng với
O2 ở điều kiện thích hợp?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Xem đáp án câu 5
Câu 6. Phản ứng tạo ra sản phẩm mà lưu huỳnh ở mức số oxi hóa +6
Cho các chất tham gia phản ứng:
(1). S+ F2 →
(2). SO2 + H2S →
(3). SO2 + O2 →
(4). S+H2SO4(đặc, nóng) →
(5). H2S + Cl2 (dư ) + H2O →
(6). FeS2 + HNO3 →
Khi các điều kiện xúc tác và nhiệt độ có đủ, số phản ứng tạo ra sản phẩm mà
lưu huỳnh ở mức số oxi hóa +6 là:
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Xem đáp án câu 6
Câu 7. Câu hỏi lý thuyết về tác nhân gây mưa acid
Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
A. SO2 và NO2
B. CH4 và NH3
C. CO và CH4
D. CO và CO2.
Xem đáp án câu 7
Báo lỗi cân bằng
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phản ứng oxi-hoá khử