Phương Trình Hoá Học Lớp 11

NH4NO2 → 2H2O + N2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Dưới đây Trường mầm non ánh dương cung cấp tài liệu về NH4NO2 → 2H2O + N2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học NH4NO2 | amoni nitrit | rắn = H2O | nước | lỏng + N2 | nitơ | khí, Điều kiện Nhiệt độ 60 – 70

Phương Trình Hoá Học Lớp 10   Phương Trình Hoá Học Lớp 11   Phản ứng oxi-hoá khử   Phản ứng nhiệt phân

Cách viết phương trình đã cân bằng

NH4NO2 2H2O + N2
amoni nitrit nước nitơ
Ammonium nitrite
(rắn) (lỏng) (khí)
(không màu) (không màu) (không màu)
Muối
64 18 28

Phương trình phản ứng: NH4NO2 → 2H2O + N2

NH4NO2 → 2H2O + N2 là Phản ứng oxi-hoá khử, NH4NO2 (amoni nitrit) để tạo ra H2O (nước), N2 (nitơ) dưới điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 60 – 70°C

This post: NH4NO2 → 2H2O + N2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

  • Điều kiện phản ứng để NH4NO2 (amoni nitrit) là gì ?

Nhiệt độ: 60 – 70°C

  • Làm cách nào để NH4NO2 (amoni nitrit)?

Một lượng nhỏ nito tinh khiết được điều chế bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch bão hoà muối amoni nitrit

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là NH4NO2 (amoni nitrit) và tạo ra chất H2O (nước), N2 (nitơ)

  • Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra NH4NO2 → 2H2O + N2 là gì ?

Xuất hiện bọt khí do khí Nitơ (N2) sinh ra.

  • Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng NH4NO2 → 2H2O + N2

Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hoá như axit nitrơ, axit nitric khi bị nhiệt phân cho ra N2, N2O (đinitơ oxit). Những phản ứng này được sử dụng để điều chế các khí N2 và N2O trong phòng thí nghiệm.

→  Xem thêm: Ứng dụng thực tế phản ứng SO2 ra H2SO4

Ứng dụng thực tế NH4NO2 → 2H2O + N2

  • Phương Trình Điều Chế Từ NH4NO2 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NH4NO2 (amoni nitrit) ra H2O (nước)

  • Phương Trình Điều Chế Từ NH4NO2 Ra N2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NH4NO2 (amoni nitrit) ra N2 (nitơ)

  • Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình NH4NO2 → 2H2O + N2

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khử.

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình NH4NO2 → 2H2O + N2

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình NH4NO2 → 2H2O + N2

Câu 1. Nhóm nito

Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người
ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hòa. Khí X là:

A. NO
B. NO2
C. N2O
D. N2

Câu D

Câu 2. Phản ứng tạo khí nitơ

Cho các phản ứng sau:
(1) Cu(NO3)2 (t0)→
(2) H2NCH2COOH + HNO2 →
(3) NH3 + CuO (t0)→
(4) NH4NO2 (t0)→
(5) C6H5NH2 + HNO2 [HCl (0−50)]→
(6) (NH4)2CO3 (t0)→
Các phản ứng thu được N2 là:

A. 4, 5, 6
B. 2, 3, 4
C. 1, 2, 3
D. 3, 4, 5

Câu B

Câu 3. Phát biểu

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thuỷ tinh lỏng
B. Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô
C. CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá hủy tầng ozon
D. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa

Câu B.

Câu 4. Phản ứng tạo khí N2

Cho các phản ứng sau:
(1) Cu(NO3)2 (t0)→
(2) NH4NO2 (t0)→
(3) NH3 + O2 (850 độ, Pt)→
(4) NH3 + Cl2 (t0)→
(5) NH4Cl (t0)→
(6) NH3 + CuO (t0)→
Các phản ứng đều tạo khí N2 là:

A. (2), (4), (6).
B. (3), (5), (6).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (5).

Câu A.

Câu 5. Phản ứng

Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân nào dưới đây là không đúng?

A. (NH4)2SO4 –t0–> H2SO4 + 2NH3
B. NH4Cl → NH3 + HCl
C. NH4NO3 —t0—> NH3 + HNO3
D. NH4NO2 → N2 + 2H2O

Câu C

Mời các bạn tham khảo một số tài liệu quan

………………………

Mầm Non Ánh Dương đã gửi tới bạn phương trình hóa học NH4NO2 → 2H2O + N2, khi cho dung dịch NH4NO2 (amoni nitrit) để tạo ra H2O (nước), N2 (nitơ). Hy vọng với tài liệu này sẽ cung cấp các thông tin cần thiết cho các bạn.

Ngoài ra, Mầm Non Ánh Dương đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 11. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chúc các bạn học tập tốt.

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 11

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button