Phản ứng NaOH + CO2 = NaHCO3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
NaOH | natri hidroxit | dd + CO2 | Cacbon dioxit | khí = NaHCO3 | natri hidrocacbonat | dd, Điều kiện
NaOH + CO2 → NaHCO3
NaOH + CO2 → NaHCO3 là Phản ứng hoá hợp, NaOH (natri hidroxit) phản ứng với CO2 (Cacbon dioxit) để tạo ra NaHCO3 (natri hidrocacbonat) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng để NaOH (natri hidroxit) tác dụng CO2 (Cacbon dioxit) là gì ?
Không có
This post: NaOH + CO2 → NaHCO3
Làm cách nào để NaOH (natri hidroxit) tác dụng CO2 (Cacbon dioxit)?
cho dung dịch NaOH tác dụng với CO2.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là NaOH (natri hidroxit) tác dụng CO2 (Cacbon dioxit) và tạo ra chất NaHCO3 (natri hidrocacbonat)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra NaOH + CO2 → NaHCO3 là gì ?
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm NaHCO3 (natri hidrocacbonat) (trạng thái: dd), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia NaOH (natri hidroxit) (trạng thái: dd), CO2 (Cacbon dioxit) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng NaOH + CO2 → NaHCO3
Tuỳ thuộc vào tỉ lệ số mol giữa CO2 và NaOH mà có thể tạo muối trung hoà, hay muối axit, hoặc hỗn hợp hai muối
Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra NaHCO3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra NaHCO3 (natri hidrocacbonat)
Phương Trình Điều Chế Từ CO2 Ra NaHCO3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CO2 (Cacbon dioxit) ra NaHCO3 (natri hidrocacbonat)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình NaOH + CO2 → NaHCO3
Phản ứng hoá hợp là gì ?
Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa – khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa – khử. Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình NaOH + CO2 → NaHCO3
Câu 1. Bài toán điện phân
Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch X. Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, tạo ra chất Z tan trong nước. Chất Z là
A. Ca(HCO3)2
B. Na2CO3.
C. NaOH.
D. NaHCO3.
Câu C. NaOH.
Câu 2. Phát biểu
Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch X vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Sục CO2 dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa.
B. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4.
C. Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được 2a/3 mol kết tủa.
D. Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Câu A. Sục CO2 dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa.
Câu 3. Phản ứng chứa một dung dịch muối
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư.
Số thí nghiệm cuối cùng còn lại dung dịch chứa 1 muối tan là:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu A. 2
Câu 4. Tỉ lệ mol
Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2; y mol NaOH và x mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,3 gam muối (không có kiềm dư) và 15 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x : y có thể là
A. 2 : 3.
B. 8 : 3.
C. 49 : 33.
D. 4 : 1.
Câu D. 4 : 1.
Câu 5. Chất khí sinh ra sau phản ứng tác dụng được với dd NaOH
Có các phản ứng:
1) Cu + HNO3 loãng → khí X +…
2 ) MnO2 + HCl đặc → khí Y + …
3) NaHSO3 + NaHSO4 → khí Z + …
4) Ba(HCO3)2 + HNO3 → khí T + …
Các khí sinh ra tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. X, Y, Z, T.
B. Y, Z, T.
C. Z, T.
D. Y, T.
Câu B. Y, Z, T.
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9