Phương Trình Hoá Học Lớp 8

H2O + N2O5 → 2HNO3

Phản ứng H2O + N2O5 = 2HNO3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

H2O | nước | lỏng + N2O5 | dinitơ pentaoxit | k = HNO3 | axit nitric | dung dịch, Điều kiện

H2+ N2O5 → 2HNO3

H2+ N2O5 → 2HNO3 là Phản ứng hoá hợp, H2O (nước) phản ứng với N2O5 (dinitơ pentaoxit) để tạo ra HNO3 (axit nitric) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng để H2O (nước) tác dụng N2O5 (dinitơ pentaoxit) là gì ?

Không có

This post: H2O + N2O5 → 2HNO3

Làm cách nào để H2O (nước) tác dụng N2O5 (dinitơ pentaoxit)?

cho N2O5 tác dụng với H2O.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là H2O (nước) tác dụng N2O5 (dinitơ pentaoxit) và tạo ra chất HNO3 (axit nitric)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra H2+ N2O5 → 2HNO3 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm HNO3 (axit nitric) (trạng thái: dung dịch) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), N2O5 (dinitơ pentaoxit) (trạng thái: k) (màu sắc: không màu), biến mất.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng H2+ N2O5 → 2HNO3

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra HNO3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra HNO3 (axit nitric)

Phương Trình Điều Chế Từ N2O5 Ra HNO3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ N2O5 (dinitơ pentaoxit) ra HNO3 (axit nitric)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình H2+ N2O5 → 2HNO3

Phản ứng hoá hợp là gì ?

Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa – khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa – khử. Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.

Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Dãy các chất nào sau đây tan trong nước?

A. Al2O3, CaO, N2O5, CuO, CO2

B. CuO, CaO, N2O5, CO, CO2

C. Na2O, CaO, N2O5, SO3, SO2

D. Fe2O3, BaO, SO2, SO3, SO2

Đáp án C

Dãy chất tan trong nước là: các oxit bazo tan, và oxit axit

Đáp án C: Na2O, CaO, N2O5, SO3, SO2

Na2O + H2O → 2 NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

N2O5 + H2O → 2HNO3

SO3 + H2O → H2SO4

SO2 + H2O → H2SO3

Oxit nào sau đây là oxit bazơ?

Câu 2. Oxit nào sau đây là oxit bazơ?

A. N2O5

B. SO2

C. CaO

D. CO

Đáp án COxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.

Chọn đáp án C: CaO

Câu 3. Cho 8 gam đồng (II) oxit phản ứng với dung dịch axit clohiđric lấy dư, sau khi phản ứng hoàn toàn dung dịch thu được có chứa m gam muối đồng (II) clorua. Giá trị của m là:

A. 27.

B. 15,3.

C. 20,75.

D. 13,5.

Đáp án D nCuO = mCuO/MCuO = 8/(64 + 16) = 0,1 (mol)

Phương trình hóa học

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

(mol) 0,1 → 0,1

Theo phương trình hóa học:

nCuCl2 = nCuO = 0,1 (mol)

⟹ mCuCl2 = nCuCl2. MCuCl2 = 0,1. (64 + 2.35,5) = 13,5 (g)

Câu 4. Hòa tan hết 11,7g hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 vào 100 ml dung dịch HCl 3M . Khối lượng muối thu được là :

A. 16,65 g

B. 15,56 g

C. 166,5 g

D. 155,6 g

Đáp án A

Câu 5. Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng:

A . Giấy quỳ tím ẩm

B . Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ

C . Than hồng trên que đóm

D . Dẫn các khí vào nước vôi trong

Đáp án B

Giấy quỳ tím ẩm thì nhận biết được SO2 do SO2 tan trong nước tạo dung dịch axit làm quỳ hóa đỏ

Dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ nhận biết được khí O2 vì Oxi là chất duy trì sự sống và sự cháy nên sẽ quan sát được hiện tượng là tàn đóm bùng cháy

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 8

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button