Phản ứng H2O + C12H22O11 = C6H12O6 + C6H12O6 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
H2O | nước | lỏng + C12H22O11 | Mantozơ | dd = C6H12O6 | glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho | dd + C6H12O6 | glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho | dd, Điều kiện Chất xúc tác axit
H2O + C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6
H2O + C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, H2O (nước) phản ứng với C12H22O11 (Mantozơ) để tạo ra C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho), C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) dười điều kiện phản ứng là Xúc tác: axit
This post: H2O + C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6
Điều kiện phản ứng để H2O (nước) tác dụng C12H22O11 (Mantozơ) là gì ?
Xúc tác: axit
Làm cách nào để H2O (nước) tác dụng C12H22O11 (Mantozơ)?
Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm, thêm vào một giọt H2SO4 , đun nóng 2-3 phút.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là H2O (nước) tác dụng C12H22O11 (Mantozơ) và tạo ra chất C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho), C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra H2O + C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6 là gì ?
Sau đó cho thêm dung dịch NaOH vào để trung hoà. Cho dung dịch vừa thu được vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong amoniac. Sẽ thấy có kết của Ag xuất hiện. Chứng tỏ chất sản phẩm có glucozơ.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng H2O + C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6
Đã xảy ra phản ứng tráng gương. Đó là do khi đun nóng dd có axit làm chất xúc tác,saccarozơ bị thủy phân tạo ra glucozơ và fructozơ. fructozơ có cấu tạo khác glucozơ. fructozơ ngọt hơn glucozơ. phản ứng thủy phân saccarozơ cũng xảy ra dưới tác dụng của enzim ở nhiệt độ thường
Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra C6H12O6
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho)
Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra C6H12O6
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho)
Phương Trình Điều Chế Từ C12H22O11 Ra C6H12O6
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C12H22O11 (Mantozơ) ra C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho)
Phương Trình Điều Chế Từ C12H22O11 Ra C6H12O6
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C12H22O11 (Mantozơ) ra C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình H2O + C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình H2O + C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6
Câu 1. Hợp chất thủy phân tạo thành glucozo
Trong số các chất sau: xelulozơ, saccarozơ, frutozơ, glucozơ. Số chất khi thủy phân đến cùng chỉ thu được glucozơ là:
A. tinh bột xenlulozơ
B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ
C. xenlulozơ, fructozơ, saccarozơ
D. Tinh bột, saccarozơ
Câu A. tinh bột xenlulozơ
Câu 2. Phản ứng thủy phân
Dãy các chất đều cho được phản ứng thủy phân là.
A. saccarozơ, triolein, amilozơ, xenlulozơ.
B. amilopectin, xenlulozơ, glucozơ, protein.
C. triolein, amilozơ, fructozơ, protein.
D. amilozơ, saccarozơ, protein, fructozơ.
Câu A. saccarozơ, triolein, amilozơ, xenlulozơ
Câu 3. Carbohidrat
Các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột, xenlulozo, saccarozo
B. Tinh bột, saccarozo, fructozo
C. Tinh bột, xenlulozo, fructozo
D. Tinh bột, xenlulozo, glucozo
Câu A. Tinh bột, xenlulozo, saccarozo
Câu 4. Phản ứng thủy phân
Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?
A. Glucozơ
B. Chất béo
C. Saccarozơ
D. Xenlulozơ
Câu A. Glucozơ
Câu 5. Phản ứng thủy phân
Chất không có phản ứng thủy phân là
A. Glucozơ
B. Xenlulozơ
C. Tinh bột
D. Saccarozơ
Câu A. Glucozơ
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9