Phương Trình Hoá Học Lớp 9

Fe2O3 + 6HCl → 3H2O + 2FeCl3

Phản ứng Fe2O3 + 6HCl = 3H2O + 2FeCl3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Fe2O3 | sắt (III) oxit | rắn + HCl | axit clohidric | dd = H2O | nước | lỏng + FeCl3 | Sắt triclorua | dd, Điều kiện

Fe2O3 + 6HCl → 3H2+ 2FeCl3

Fe2O3 + 6HCl → 3H2+ 2FeCl3 là Phản ứng oxi-hoá khử, Fe2O3 (sắt (III) oxit) phản ứng với HCl (axit clohidric) để tạo ra H2O (nước), FeCl3 (Sắt triclorua) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng để Fe2O3 (sắt (III) oxit) tác dụng HCl (axit clohidric) là gì ?

Không có

This post: Fe2O3 + 6HCl → 3H2O + 2FeCl3

Làm cách nào để Fe2O3 (sắt (III) oxit) tác dụng HCl (axit clohidric)?

Cho vào đáy ống nghiệm một ít oxit bazơ Fe2O3 thêm 1-2 ml dung dịch axit, sau đó lắc nhẹ.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Fe2O3 (sắt (III) oxit) tác dụng HCl (axit clohidric) và tạo ra chất H2O (nước), FeCl3 (Sắt triclorua)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Fe2O3 + 6HCl → 3H2+ 2FeCl3 là gì ?

Chất rắn màu đen Sắt III Oxit (Fe2O3) tan dần, tạo ra dung dịch có màu vàng nâu.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Fe2O3 + 6HCl → 3H2+ 2FeCl3

Fe2O3 tác dụng với axit sinh ra muối sắt (III) có màu vàng nâu.

Phương Trình Điều Chế Từ Fe2O3 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe2O3 (sắt (III) oxit) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ Fe2O3 Ra FeCl3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe2O3 (sắt (III) oxit) ra FeCl3 (Sắt triclorua)

Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl (axit clohidric) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra FeCl3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl (axit clohidric) ra FeCl3 (Sắt triclorua)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Fe2O3 + 6HCl → 3H2+ 2FeCl3

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình Fe2O3 + 6HCl → 3H2+ 2FeCl3

Câu 1. Hợp chất sắt đồng nhôm

Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch

A. NaOH (dư)
B. HCl (dư)
C. AgNO3 (dư)
D. NH3 (dư)

Câu B. HCl (dư)

Câu 2. Phát biểu

Cho các phát biểu sau:
(a) Nguyên tắc sản xuất gang là oxi hóa các oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao.
(b) Cu và Fe2O3 tỉ lệ mol 1 : 1 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư.
(c) Trong các kim loại, Crom là kim loại cứng nhất, còn xesi mềm nhất.
(d) Al(OH)3, Cr(OH)3, Cr2O3 đều tan trong dung dịch NaOH loãng.
(e) Thạch cao sống được sử dụng để bó bột trong y học.
(f) Sr, Na, Ba và Be đều tác dụng mạnh với H2O ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là

A. 3
B. 4
C. 5
D. 6

Câu A. 3

Câu 3. Thí nghiệm

Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4.
(c) Cho hỗn hợp NaHSO4 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước.
(d) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(e) Sục khí NO2 vào dung dịch KOH.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm mà dung dịch thu được có hai muối là:

A. 2
B. 5
C. 3
D. 4

Câu D. 4

Câu 4. Tìm giá trị m gần nhất

Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu (x, y nguyên dương) vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 22,7.
B. 34,1.
C. 29,1.
D. 27,5.

Câu C. 29,1.

Câu 5. Biểu thức liên hệ số mol

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X (gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe2O3, và t mol Fe3O4) trong dung dịch HCl không thấy khí có khí bay ra khỏi bình, dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối. Mối quan hệ giữa số mol các chất có trong hỗn hợp X là :

A. x + y = 2z + 2t
B. x + y = z + t
C. x + y = 2z + 2t
D. x + y = 2z + 3t

Câu B. x + y = z + t

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button