Phản ứng Fe + S = FeS | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Fe | sắt | rắn + S | sulfua | rắn = FeS | sắt (II) sulfua | rắn, Điều kiện Nhiệt độ nhiệt độ
Fe + S → FeS
Fe + S → FeS là Phản ứng hoá hợpPhản ứng oxi-hoá khử, Fe (sắt) phản ứng với S (sulfua) để tạo ra FeS (sắt (II) sulfua) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ
Điều kiện phản ứng để Fe (sắt) tác dụng S (sulfua) là gì ?
Nhiệt độ: nhiệt độ
This post: Fe + S → FeS
Làm cách nào để Fe (sắt) tác dụng S (sulfua)?
Cho kim loại sắt tác dụng với bột lưu huỳnh rồi đốt nóng hỗn hợp.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Fe (sắt) tác dụng S (sulfua) và tạo ra chất FeS (sắt (II) sulfua)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Fe + S → FeS là gì ?
Khi đốt nóng hỗn hợp, lưu huỳnh nóng chảy, hỗn hợp cháy sáng và bắt đầu chuyển thành hợp chất màu đen, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Fe + S → FeS
Fe tác dụng với S nung nóng thu được hợp chất FeS màu đen. Hợp chất này không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh.
Phương Trình Điều Chế Từ Fe Ra FeS
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe (sắt) ra FeS (sắt (II) sulfua)
Phương Trình Điều Chế Từ S Ra FeS
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ S (sulfua) ra FeS (sắt (II) sulfua)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Fe + S → FeS
Phản ứng hoá hợp là gì ?
Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa – khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa – khử. Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình Fe + S → FeS
Câu 1. Sắt
Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II).
A. Đốt cháy bột sắt trong khí clo.
B. Cho bột sắt vào lượng dư dung dịch bạc nitrat.
C. Cho natri kim loại vào lượng dư dung dịch Fe (III) clorua.
D. Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.
Câu B. Cho bột sắt vào lượng dư dung dịch bạc nitrat.
Câu 2. Ozon oxi
Cho các nhận định sau:
(1). Oxi có thể tác dụng với tất cả các kim loại.
(2). Trong công nghiệp oxi được điều chế từ điện phân nước và chưng cất phân
đoạn không khí lỏng.
(3). Khi có ozon trong không khí sẽ làm không khí trong lành.
(4). Ozon được dùng tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn, khử trùng nước sinh
hoạt, khử mùi, bảo quản hoa quả, chữa sâu răng.
(5). H2O2 được sử dụng làm chất tẩy trắng bột giấy, bột giặt, tơ sợi, lông, len,
vải.Dùng làm chất bảo vệ môi trường.Khử trùng hat giống trong nông nghiệp.
(6). Lưu huỳnh có hai dạng thù hình là đơn tà và tà phương.
(7). Phần lớn S được dùng để sản xuất axit H2SO4.
(8). Các muối CdS, CuS, FeS, Ag2S có màu đen.
(9). SO2 được dùng sản xuất axit sunfuric, tẩy trắng giấy, chống nấm mốc cho
lương thực, thực phẩm.
(10). Ở điều kiện thường SO3 là chất khí tan vô hạn trong nước và H2SO4.
(11). Trong sản xuất axit sunfuric người ta hấp thụ SO3 bằng nước.
Số nhận định đúng là:
A. 7
B. 8
C. 5
D. 6
Câu D. 6
Câu 3. Kim loại tác dụng với phi kim
Trộn 60 gam bột sắt với 30 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu được chất rắn A. Hòa tan A bằng dung dịch axit HCl dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy C cần V lít O2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V bằng
A. 1l lít
B. 22 lít
C. 33 lít
D. 44 lit
Câu C. 33 lít
Câu 4. HỢP CHẤT CỦA SẮT
Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Xác định giá trị của V.
A. 3,36 (lít).
B. 8,4 (lít).
C. 5,6 (lít).
D. 2,8 (lít).
Câu D. 2,8 (lít).
Câu 5. Hợp chất lưu huỳnh
Cho 11 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí) thấy có 12,8 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 11 gam hỗn hợp đầu là
A. 5,6 gam
B. 11,2 gam.
C. 2,8 gam.
D. 8,4 gam.
Câu A. 5,6 gam
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9