Tổng Hợp

Đề cương báo cáo đại hội Chi bộ/Đảng bộ mới nhất

Đề cương báo cáo đại hội Chi bộ/Đảng bộ là biểu mẫu được lập ra để báo cáo về công tác làm việc trong một năm  hay nhiệm kỳ 05 năm của Chi bộ, Đảng bộ theo như quy định của pháp luật hiện hành.

Nội dung trong mẫu báo cáo đại hội Chi bộ/Đảng bộ cần trình bày các kết quả hoạt động đã đạt được và các hoạt động chưa làm được của chi bộ. Từ những hoạt động làm được và chưa làm được thì người lập báo cáo sẽ đưa ra các phương hướng để tiếp tục hoạt động một cách tốt nhất trong năm sắp tới và tiếp tục nhiệm kỳ đã đề ra và nhiệm kỳ mới.

This post: Đề cương báo cáo đại hội Chi bộ/Đảng bộ mới nhất

Đề cương báo cáo đại hội Chi bộ/Đảng bộ – Mẫu 1

ĐẠI HỘI (ĐẠI BIỂU)

ĐẢNG BỘ (CHI BỘ)………

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

LẦN THỨ …, NHIỆM KỲ 20….-20….. ………, …..ngày …..tháng ….năm 20….

(ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO)

BÁO CÁO
tổng kết Nghị quyết đại hội đảng bộ (chi bộ) nhiệm kỳ 20…. – 20…..
và phương phướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ 20….. – 20….
—–

Khái quát đặc điểm, tình hình của chi bộ (đảng bộ); thuận lợi và khó khăn trong quá trình lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị của chi bộ (đảng bộ) trong nhiệm kỳ qua ( ½ trang).

Căn cứ Nghị quyết Đại hội chi bộ (đảng bộ) và phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ ………..(20…. – 20…..). Trong 5 năm qua, chi bộ (đảng bộ) đã lãnh đạo cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và người lao động Cơ quan …….. tổ chức thực hiện và đạt được kết quả sau:

Phần thứ nhất

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ (CHI BỘ) LẦN THỨ…………. NHIỆM KỲ 20….-20…..

I- NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

1. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị

– Đánh giá công tác lãnh đạo của cấp ủy đảng đối với việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị (gắn với đánh giá kết quả chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và các nhiệm vụ trọng tâm theo Nghị quyết đại hội đề ra (nêu số liệu, so sánh tỷ lệ % đạt được cụ thể).

– Đánh giá việc lãnh đạo thực hiện quy chế dân chủ; cải cách hành chính; công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí; đổi mới phong cách, lề lối làm việc, ý thức tổ chức kỷ luật, thực hiện nội quy, quy chế cơ quan; xây dựng cơ quan văn hóa.

– Thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an ninh chính trị – trật tự an toàn xã hội trong cơ quan và giữ gìn bí mật quốc gia; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, cải thiện điều kiện làm việc của cán bộ, công chức và người lao động

2. Lãnh đạo công tác giáo dục chính trị tư tưởng

2.1. Công tác giáo dục, bồi dưỡng Chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng, Hồ Chí Minh

– Đánh giá công tác thông tin, tuyên truyền tình hình thời sự quốc tế, trong nước, trong tỉnh và tổ chức các hoạt động kỷ niệm nhân các ngày lễ lớn của đất nước, của tỉnh đến cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và người lao động tại cơ quan, đơn vị (số lần, số lượng tham gia, nội dung, báo cáo viên, những nét mới…).

– Đánh giá tình hình tư tưởng và việc nắm bắt tình hình tư tưởng, tâm tư, nguyện vọng của cán bộ, đảng viên, quần chúng trong nhiệm kỳ qua.

– Kết quả thực hiện Chỉ thị số 11-CT/TW của Bộ Chính trị khóa VIII và Thông tri số 01-TT/TU ngày 25/11/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc mua và đọc báo, tạp chí của Đảng (nêu tên báo và tạp chí đặt mua, số lượng đặt mua theo quy định; đối với các đảng bộ tính cả số lượng đặt cho các chi bộ trực thuộc); đánh giá hiệu quả của việc đọc và làm theo báo, tạp chí của Đảng.

2.2. Kết quả triển khai học tập, quán triệt các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trong nhiệm kỳ qua

– Việc triển khai, cụ thể hoá các văn bản của Trung ương, của Tỉnh ủy và của Đảng ủy Khối; kết quả tổ chức triển khai học tập, quán triệt chỉ thị, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước (hình thức triển khai, số lần, số lượng đảng viên và quần chúng tham gia học tập, tỷ lệ so chỉ tiêu nghị quyết).

– Việc xây dựng chương trình (kế hoạch) hành động thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của tập thể và cá nhân người đứng đầu cấp ủy, kết quả viết bài thu hoạch nghị quyết của các đồng chí trong cấp ủy, cán bộ, đảng viên (Nêu cụ thể kế hoạch ban hành, số lượng bài thu hoạch của cấp ủy, của cán bộ, đảng viên).

– Kết quả thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XI, khoá XII) và thực hiện Quy định 101-QĐ/TW của Ban Bí thư (tập trung đánh giá việc giữ gìn đoàn kết nội bộ; về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp trong việc ngăn chặn đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hoá” trong nội bộ).

2.3. Kết quả thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị

– Đánh giá kết quả lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị; việc lựa chọn những vấn đề trọng tâm, bức xúc, nổi cộm, việc thực hiện nội dung đột phá nhằm tạo chuyển biến rõ nét trong học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.

– Việc tổ chức học tập Chỉ thị 05-CT/TW, các chuyên đề hàng năm (nêu cụ thể số lớp tổ chức, số lượng đảng viên, cán bộ tham dự).

– Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch làm theo Bác của tập thể và cá nhân người đứng đầu cấp ủy, cam kết phấn đấu, rèn luyện hàng năm của cán bộ, đảng viên (báo cáo rõ nội dung đăng ký làm theo và những kết quả cụ thể đã làm được; nêu cụ thể hàng năm có bao nhiêu chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở xây dựng kế hoạch làm theo; nêu cụ thể số lượng bản cam kết phấn đấu, rèn luyện hàng năm của cán bộ, đảng viên)

– Gắn việc thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW với việc cải cách hành chính, chấn chỉnh lề lối, tác phong công tác của cán bộ, đảng viên. Đưa nội dung học tập vào làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh vào sinh hoạt chi bộ (đã tổ chức sinh hoạt tư tưởng về học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh được bao nhiêu tháng; tổ chức được bao nhiêu buổi sinh hoạt chuyên đề).

– Công tác thông tin, tuyên truyền (Nêu rõ các hình thức tuyên truyền, số buổi, nội dung).

– Việc xây dựng và nhân rộng những gương điển hình tiêu biểu, những mô hình hay, cách làm mới, sáng tạo, hiệu quả, thiết thực trong việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh… gắn với các phong trào thi đua tại cơ quan, đơn vị; những chuyển biến về hành động làm theo (cách thức tiến hành xây dựng, nhân rộng mô hình hay, số lượng và nội dung các mô hình, sức lan tỏa…).

– Công tác kiểm tra, giám sát, sơ, tổng kết, khen thưởng việc thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW (nêu rõ số lượt cụ thể đã tiến hành kiểm tra, giám sát được bao nhiêu chi bộ; kiểm tra, giám sát được bao nhiêu đảng viên; khen thưởng được bao nhiêu tập thể, bao nhiêu cá nhân trong thực hiện tốt Chỉ thị 05).

3. Lãnh đạo công tác xây dựng Đảng và bảo vệ chính trị nội bộ

3.1.Công tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng và đảng viên

– Đánh giá kết quả thực hiện chủ trương, nhiệm vụ và biện pháp xây dựng tổ chức đảng, trong đó tập trung đánh giá: công tác củng cố, kiện toàn cấp ủy cơ sở; việc xây dựng, củng cố khối đoàn kết nội bộ trong Đảng.

– Đánh giá kết quả thực hiện quy chế làm việc của cấp ủy, tổ chức đảng, việc thực hiện nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ tự phê bình và phê bình, trong đó tập trung đánh giá:

+ Về chế độ sinh hoạt của các chi ủy, chi bộ, đảng ủy, đảng bộ, chế độ sinh hoạt chuyên đề của các chi bộ.

+ Việc tham gia ý kiến tự phê bình và phê bình xây dựng nội bộ và đảng viên tham gia ý kiến đóng góp xây dựng nghị quyết của chi bộ hàng tháng.

+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công trong cấp ủy.

+ Đánh giá việc thực hiện công tác phát triển đảng viên như: việc tạo nguồn, quy trình phát triển đảng, đảm bảo chất lượng đảng viên (số lượng, chất lượng, cơ cấu). Nêu cụ thể số lượng quần chúng được kết nạp đảng hàng năm (đạt bao nhiêu % nghị quyết đại hội đề ra, trong đó: đảng viên là đoàn viên thanh niên chiếm bao nhiêu %); kết nạp đảng viên là người có đạo, dân tộc thiểu số (nếu có).

– Đánh giá kết quả thực hiện, chất lượng tổ chức thực hiện kiểm điểm, đánh giá phân loại tổ chức đảng, đảng viên, công khai kết quả đánh giá chất lượng tổ chức đảng, đảng viên hàng năm theo quy định. Kết quả khen thưởng đảng viên trong thực hiện nhiệm vụ chính trị của cấp ủy, cơ quan, đơn vị hàng năm.

3.2. Công tác bảo vệ chính trị nội bộ.

– Đánh giá việc thực hiện công tác cán bộ: công tác đề bạt, bổ nhiệm, quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng cán bộ (nêu cụ thể số lượng); việc thực hiện thẩm định tiêu chuẩn chính trị để phục vụ công tác cán bộ, công tác quy hoạch, công tác kết nạp đảng viên

– Kết quả thực hiện thẩm định tiêu chuẩn chính trị.

4. Lãnh đạo công tác dân vận và các đoàn thể

4.1. Lãnh đạo công tác dân vận

– Đánh giá việc thực hiện công tác dân vận của cấp ủy, việc phân công cán bộ, đảng viên làm công tác dân vận.

– Kết quả triển khai các hoạt động công tác dân vận (số liệu cụ thể).

4.2. Lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động của các đoàn thể

– Kết quả lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động của tổ chức đoàn thể (công đoàn, đoàn thanh niên) theo Nghị quyết đã đề ra (Nêu cụ thể các nội dung lãnh đạo chỉ đạo trọng tâm của cấp ủy và kết quả nổi bật cụ thể trong hoạt động của các đoàn thể). Việc thực hiện quy chế cấp ủy định kỳ làm việc với BCH các đoàn thể.

– Kết quả lãnh đạo, chỉ đạo các đoàn thể tổ chức quán triệt, tuyên truyền và triển khai thực hiện các chủ trương, Nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và của các Đoàn thể cấp trên (hình thức, số đoàn viên, hội viên tham gia). Việc lãnh đạo các tổ chức đoàn thể tham gia góp ý xây dựng Đảng, xây dựng cơ quan, đơn vị.

– Nêu kết quả triển khai thực hiện các phong trào, các cuộc vận động của các tổ chức đoàn thể (số lần tổ chức, số lượng đoàn viên tham gia và kết quả tổ chức thực hiện); kết quả tham gia đóng góp cho các hoạt động xã hội tình nguyện (số liệu đóng gó pcác quỹ được phát động như: Quỹ đền ơn đáp nghĩa, quỹ tiếp bước trẻ em đến trường, xây nhà tình nghĩa….). Kết quả đánh giá, phân loại tổ chức đoàn thể trong năm.

5. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát

– Việc triển khai, quán triệt Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị, quy định của Đảng, của cấp ủy cấp trên và cấp mình về công tác kiểm tra, giám sát (tổng số đảng viên được triển khai, quán triệt, học tập; số văn bản được triển khai, nội dung, hình thức tổ chức triển khai).

– Việc ban hành các văn bản cụ thể hóa việc thực hiện các nghị quyết, chỉ thị, quy định của Đảng về công tác kiểm tra, giám sát và triển khai thực hiện.

– Việc xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát đối với tổ chức đảng và đảng viên hàng năm.

– Kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát (nêu rõ số lượt tiến hành kiểm tra, giám sát được bao nhiêu chi bộ; kiểm tra, giám sát được bao nhiêu đảng viên); hiệu quả mang lại.

– Việc xem xét thi hành kỷ luật trong đảng: số tổ chức đảng và đảng viên bị thi hành kỷ luật (chiếm tỷ lệ so với tổng số đảng viên, số tổ chức đảng trực thuộc); nội dung vi phạm và hình thức kỷ luật (so sánh với nhiệm kỳ trước).

II- ĐÁNH GIÁ CHUNG:

1. Ưu điểm

Đối chiếu 5 nhiệm vụ tổ chức cơ sở đảng, quy chế hoạt động của cấp ủy đánh giá những kết quả nổi bật đã đạt được trong nhiệm kỳ qua, so sánh với chỉ tiêu Nghị quyết đại hội đã đề ra; nguyên nhân đạt kết quả.

2. Hạn chế, nguyên nhân

Nêu những hạn chế, yếu kém của chi bộ (đảng bộ) trong nhiệm kỳ qua và nguyên nhân.

3. Bài học kinh nghiệm

(Trên cơ sở những ưu điểm, hạn chế, rút ra những bài học kinh nghiệm của tổ chức đảng cấp mình).

Phần thứ hai

PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP NHIỆM KỲ 20…..- 20….

I- PHƯƠNG HƯỚNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

1. Phương hướng chung

Trên cơ sở đặc điểm tình hình, những bài học kinh nghiệm, tồn tại yếu kém của nhiệm kỳ qua, đề ra phương hướng nhiệm vụ nhiệm kỳ tới.

2. Các chỉ tiêu chủ yếu

– Chỉ tiêu chủ yếu về lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị.

– Chỉ tiêu về công tác tổ chức quán triệt, học tập nghị quyết của đảng.

– Chỉ tiêu về thực hiện các mô hình học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ chí Minh; về đánh giá kết quả nêu gương của cán bộ, đảng viên.

– Chỉ tiêu về sinh hoạt chuyên đề.

– Chỉ tiêu phát triển đảng viên và kết quả đánh giá xếp loại tổ chức đảng và đảng viên hàng năm.

– Chỉ tiêu về công tác kiểm tra, giám sát.

– Chỉ tiêu về phát triển đoàn viên, hội viên trong đơn vị và kết quả đánh giá, xếp loại tổ chức đoàn thể hàng năm.

II- NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

Nêu cụ thể nhiệm vụ và giải pháp tổ chức thực hiện 05 nhiệm vụ của tổ chức đảng, trong nhiệm kỳ tới bao gồm:

1. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị:

2. Lãnh đạo công tác giáo dục chính trị tư tưởng:

3. Lãnh đạo công tác xây dựng đảng và bảo vệ chính trị nội bộ:

4. Lãnh đạo công tác kiểm tra, giám sát.

5. Lãnh đạo công tác dân vận và các đoàn thể.

Những kết quả đạt được trong nhiệm kỳ qua của chi bộ (đảng bộ) là quan trọng. Thể hiện sự đoàn kết, thống nhất của cán bộ, đảng viên đã khắc phục khó khăn, phấn đấu hoàn thành, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, góp phần hoàn thành chỉ tiêu, nghị quyết của đại hội lần thứ…..(nhiệm kỳ…….) đề ra. Phát huy những kết quả đạt được, khắc phục những thiếu sót và tồn tại, cán bộ, đảng viên và quần chúng lao động trong đơn vị, quyết tâm vượt qua khó khăn, thử thách, nỗ lực phấn đấu thực hiện thắng lợi chỉ tiêu, nhiệm vụ của nhiệm kỳ 20…..- 20…..

T/M CẤP ỦY

BÍ THƯ

Lưu ý: Trên cơ sở đề cương chung, các cấp ủy cơ sở căn cứ theo từng loại hình để xây dựng báo cáo Đại hội.

Đề cương báo cáo đại hội Chi bộ/Đảng bộ – Mẫu 2

ĐẠI HỘI (ĐẠI BIỂU)

ĐẢNG BỘ (CHI BỘ)………

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

LẦN THỨ …, NHIỆM KỲ 20….-20….. ………, …..ngày …..tháng ….năm 20….

ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG NHIỆM KỲ 20….-20….;
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CÔNG TÁC
XÂY DỰNG ĐẢNG NHIỆM KỲ 20….-20…..

(Báo cáo của Ban chấp hành Đảng bộ ( Chi bộ) ……………………….
trình Đại hội Đảng bộ (Chi bộ) ………… nhiệm kỳ 20….-20…..)
—————

* Nêu chủ đề Báo cáo chính trị của đảng bộ (chi bộ):

– “Phát huy vai trò tiền phong, gương mẫu của cán bộ, đảng viên; xây dựng tổ chức Đảng trong sạch, vững mạnh; hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị..”

– “Phát huy dân chủ, kỷ cương; tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng trong sạch, vững mạnh; góp phần xây dựng, phát triển đơn vị ….”

Phần thứ nhất

TỔNG KẾT CÔNG TÁC CỦA ĐẢNG BỘ (CHI BỘ)
NHIỆM KỲ 20….-20….

A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Khái quát về cơ cấu tổ chức và hoạt động của cơ quan, đơn vị đồng cấp.

2. Khái quát về hoạt động của đảng bộ (chi bộ).

3. Những thuận lợi và khó khăn tác động đến việc thực hiện nhiệm vụ chính trị cũng như công tác xây dựng Đảng.

3.1. Thuận lợi:

– Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII; các nghị quyết Trung ương khóa XII;

– Các cấp ủy đảng xác định rõ những định hướng, chủ trương, giải pháp phù hợp nhằm thực hiện thắng lợi các mục tiêu Đại hội đại biểu Đảng bộ Bộ Nông nghiệp và PTNT, Nhiệm kỳ 20….-20…. và nghị quyết đại hội đảng bộ cơ sở đề ra.

– Sự thống nhất trong lãnh đạo, chỉ đạo điều hành từ Trung ương đến địa phương; quyết tâm cao của cả hệ thống chính trị; đội ngũ cán bộ, đảng viên tin tưởng vào đường lối lãnh đạo của Đảng, sự phát triển của cơ quan, đơn vị, Bộ ngành… đã đem lại kết quả khả quan cho nền kinh tế, đời sống an sinh của nhân dân cả nước nói chung, cơ quan, đơn vị, Bộ ngành nói riêng.

3.2. Khó khăn:

– Khủng hoảng tài chính, suy thoái kinh tế, thời tiết, biến đổi khí hậu… thị trường cạnh tranh, vốn đầu tư toàn ngành… ảnh hưởng trực tiếp đến việc triển khai thực hiện nhiệm vụ chuyên môn; trong các hoạt động phối, kết hợp giữa các tổ chức đảng, công đoàn, đoàn thanh niên tại cơ quan đơn vị, doanh nghiệp; tình hình việc làm, thu nhập còn khó khăn của một bộ phận cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.

– Tư tưởng của một bộ phận cán bộ, đảng viên còn băn khăn, lo lắng trước những khó khăn và tác động của nền kinh tế thị trường.

B. KẾT QUẢ LÃNH ĐẠO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA ĐẢNG BỘ (CHI BỘ) NHIỆM KỲ 20….-20….

I. LÃNH ĐẠO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ

1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị

– Công tác phối hợp của các cấp ủy đảng (thuộc Đảng bộ Bộ) và cấp ủy cấp dưới với lãnh đạo chính quyền, đoàn thể cùng cấp trong triển khai việc học tập, nghiên cứu, quán triệt thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước nhằm thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế -xã hội; nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, Bộ ngành; các hoạt động giám sát, phản biện xã hội.

– Nêu số liệu cụ thể về các buổi làm việc (trong cả nhiệm kỳ) của cấp ủy đảng với cấp ủy cấp dưới và lãnh đạo chính quyền, đoàn thể của cơ quan, đơn vị cùng cấp, nhằm tăng cường công tác phối hợp, tháo gỡ khó khăn, bất cập và định hướng cho các tổ chức đảng trực thuộc.

– Việc các cấp ủy đảng phát huy vai trò hạt nhân chính trị của tổ chức đảng, phối hợp với thủ trưởng cơ quan, đơn vị lãnh đạo đội ngũ đảng viên, cán bộ, công chức và người lao động thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.

2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị

Những kết quả đạt được cụ thể từ các lĩnh vực chuyên môn trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao (nêu kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chính đề ra trong nhiệm kỳ của từng cơ quan, đơn vị, so sánh với chỉ tiêu đại hội trước đề ra):

– Cấp ủy đảng trong các cơ quan khối quản lý Nhà nước: Đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Nâng cao năng lực nghiên cứu, tham mưu cho Bộ ngành về xây dựng, điều chỉnh chức năng nhiệm vụ, sắp xếp ổn định tổ chức, duy trì hoạt động chuyên môn của Bộ; đề xuất ý kiến, quan điểm chỉ đạo, xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn; đề xuất chính sách về đầu tư; các giải pháp ổn định giá cả và thị trường trong nước, thị trường xuất khẩu; các hoạt động xúc tiến thương mại; các biện pháp bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm…

– Cấp ủy đảng trong các đơn vị khối sự nghiệp:

+ Khối viện nghiên cứu, trường: Thực hiện đổi mới sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập; Củng cố, ổn định tổ chức, bố trí cán bộ, định hướng nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ; triển khai các đề tài nghiên cứu thuộc chương trình trọng điểm cấp nhà nước, chương trình quốc gia cấp Bộ về công nghệ sinh học lai tạo giống mới; công nghệ bảo quản chế biến sau thu hoạch; các chương trình khuyến nông khuyến lâm, bảo vệ thực vật…

Thực hiện tốt công tác bồi dưỡng, đào tạo cán bộ, công chức, cán bộ quản lý; tuyển sinh, mở rộng ngành nghề đào tạo; từng bước bảo đảm nhân lực cho các chương trình trọng điểm và nhu cầu quản lý, lao động kỹ thuật của ngành.

+ Khối quản lý đầu tư dự án; công trình nước sạch và vệ sinh MTNT; xúc tiến thương mại; khuyến nông: Thực hiện đổi mới sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập; Tăng cường kiểm tra giám sát chặt chẽ về chất lượng, tiến độ xây dựng các công trình dự án; đầu tư có hiệu quả công trình xây dựng cơ bản, cơ sở hạ tầng, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá thông tin sản phẩm nông nghiệp; chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, khoa học công nghệ trong sản xuất nông nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn… được gắn với việc xoá đói giảm nghèo, cải thiện điều kiện sống của nông dân nông thôn.

+ Khối doanh nghiệp: Nêu việc sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước; công ty nông lâm nghiệp; thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước và chuyển đổi hình thức quản lý các tổng công ty 90; thẩm định, phê duyệt phương án chuyển đổi cho cho các đơn vị sang hoạt động công ty cổ phần…

+ Các cơ quan thông tin, báo chí, xuất bản, bệnh viện: Làm tốt chức năng tuyên truyền giáo dục các chủ trương chính sách của Đảng và Bộ ngành; phổ biến các kết quả nghiên cứu, tiến bộ kỹ thuật công nghệ, kinh nghiệm quản lý, sản xuất, kinh doanh, thông tin thị trường, giá cả …; tuyên truyền, phát hiện biểu dương người tốt việc tốt, điển hình tiên tiến trong phong trào thi đua yêu nước, góp phần tích cực đấu tranh, phê phán chống tham nhũng tiêu cực, tệ nạn xã hội; kết quả về thăm khám, chữa bệnh, bệnh nghề nghiệp và chăm sóc sức khỏe ban đầu cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động…

II. KẾT QUẢ CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG

1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo

Làm rõ nội dung: Việc đổi mới phương thức lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy các cấp; đổi mới trong việc ban hành các chủ trương công tác của các cấp ủy đảng; việc lựa chọn những vấn đề trọng tâm, trọng điểm.

2. Công tác xây dựng về chính trị, tư tưởng, đạo đức

2.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện việc học tập, quán triệt triển khai thực hiện các nghị quyết, chỉ thị, kết luận, quy định của Đảng và của cấp trên.

– Công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy các cấp về công tác chính trị, tư tưởng và nhận thức, ý thức trách nhiệm của các cấp ủy đảng và của bí thư cấp ủy về công tác này.

– Công tác lãnh đạo, chỉ đạo về học tập, nghiên cứu, quán triệt, cụ thể hóa và triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng, các nghị quyết của Trung ương và cấp ủy các cấp, các chính sách, pháp luật của Nhà nước.

– Công tác thông tin thời sự tình hình trong nước và quốc tế.

– Kết quả thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/ĐUK của Đảng ủy Khối về tiếp tục đổi mới phương thức, nâng cao chất lượng học tập, quán triệt nghị quyết của Đảng trong Đảng bộ Khối.

2.2. Việc chỉ đạo của các cấp ủy đảng trong thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII về xây dựng chỉnh đốn Đảng gắn với Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị và Quy định số 08-QĐi/TW của Ban Chấp hành Trung ương về nêu gương.

– Công tác lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện Chỉ thị của các cấp ủy đảng trong Đảng bộ Bộ.

– Việc ban hành các văn bản hướng dẫn, việc chỉ đạo của cấp ủy trong triển khai thực hiện gắn với thực hiện Nghị quyết TW4 khóa XII về xây dựng, chỉnh đốn Đảng.

– Công tác phối hợp giữa cấp ủy với lãnh đạo chính quyền, tổ chức đoàn thể trong triển khai thực hiện Chị thị.

– Kết quả thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW: công tác tuyên truyền; triển khai sinh hoạt chuyên đề; sơ, tổng kết, biểu dương điển hình, tiên tiến; công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc, nắm tình hình triển khai thực hiện Chị thị…

2.3. Công tác thông tin, tuyên truyền, định hướng tư tưởng, thông tin dư luận, phản bác các quan điểm sai trái thù địch cho đội ngũ cán bộ, đảng viên, công chức và người lao động.

2.4. Công tác đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị và cập nhật kiến thức mới đối với cán bộ, đảng viên, cấp ủy viên trong nhiệm kỳ.

3. Công tác tổ chức, cán bộ, xây dựng tổ chức đảng, đảng viên

3.1. Công tác cán bộ

– Việc thực hiện công tác quy hoạch cấp ủy các cấp, cán bộ lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhiệm kỳ 20….-20……

– Công tác kiện toàn cấp ủy, ủy ban kiểm tra các cấp (nêu số lượng cụ thể).

– Công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn đội ngũ cấp ủy viên, bí thư chi bộ, cán bộ làm công tác kiểm tra, giám sát, cán bộ chuyên trách công tác đảng; việc cử cán bộ đi đào tạo trong và ngoài nước; học lý luận chính trị cao cấp (nêu số liệu cụ thể).

– Việc tham gia ý kiến của cấp ủy với lãnh đạo chính quyền trong việc giới thiệu ứng cử, bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý tại cơ quan, đơn vị.

3.2. Công tác xây dựng tổ chức đảng

– Về nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức đảng và đội ngũ cán bộ, đảng viên; Việc đổi mới nội dung và phương thức lãnh đạo về công tác tổ chức, cụ thể hóa và ban hành các chủ trương về công tác tổ chức để chỉ đạo thực hiện.

– Kết quả thực hiện Kế hoạch số 21-KH/ĐU của Ban Thường vụ ĐUB thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/ĐUK ngày 19/8/2016 của Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương về nâng cao chất lượng chi bộ.

– Việc kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng đối với tổ chức đảng, đảng viên, tập thể và cá nhân lãnh đạo cấp ủy các cấp; công tác thi đua khen thưởng.

3.3. Công tác đảng viên

– Về nâng cao chất lượng công tác kết nạp đảng viên: Việc bồi dưỡng quần chúng ưu tú tạo nguồn kết nạp đảng viên; việc kết nạp đảng, chuyển chính thức cho đảng viên dự bị trong nhiệm kỳ (nêu số liệu cụ thể, có sự so sánh với nhiệm kỳ trước).

– Việc quản lý giáo dục, giám sát đảng viên và thực hiện quy định đảng viên giữ mối liên hệ nơi cư trú (thực hiện Quy định 76-QĐ/TW, ngày 15/6/2000 của Bộ Chính trị).

– Tiếp nhận và chuyển sinh hoạt cho đảng viên; phát thẻ đảng viên; tặng huy hiệu Đảng cho….. cán bộ, đảng viên.

3.4. Công tác bảo vệ chính trị nội bộ

– Thực hiện Quy định số 57-QĐ/TW ngày 03/5/2007 và Quy định 126 –QĐ/TW của Bộ Chính trị về bảo vệ chính trị nội bộ.

– Việc xử lý những vấn đề lịch sử chính trị và chính trị hiện nay liên quan đến cán bộ, đảng viên.

4. Công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật Đảng.

4.1. Việc tập trung quán triệt và triển khai thực hiện các chủ trương của Trung ương về công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật Đảng, trong đó, tập trung quán triệt và triển khai thực hiện Nghị quyết TW5 (khóa X) về “tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của Đảng”,

Việc thực hiện Chỉ thị số 02-CT/ĐU của Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ về tăng cường nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ luật và các hướng dẫn về công tác kiểm tra, giám sát của Trung ương.

– Làm rõ những chuyển biến, tiến bộ trong công tác kiểm tra, giám sát, như: Việc cụ thể hóa phương hướng, chương trình kiểm tra, giám sát của Đảng ủy Bộ cho phù hợp tình hình của đảng bộ (chi bộ); kiện toàn tổ chức bộ máy, cán bộ.

4.2. Kết quả việc thực hiện công tác kiểm tra, giám sát theo Điều 32 Điều lệ Đảng trong nhiệm kỳ (nêu số liệu cụ thể).

4.3 Việc thi hành kỷ luật đảng và giải quyết đơn thư khiếu nại, kỷ luật của các cấp ủy đối với tổ chức đảng và đảng viên (nêu số liệu cụ thể, có so sánh với nhiệm kỳ trước).

5. Công tác dân vận và lãnh đạo các đoàn thể

5.1. Công tác dân vận

– Việc đổi mới phương thức lãnh đạo của các cấp ủy đảng về công tác dân vận. Trong đó nêu rõ việc trung lãnh đạo, chỉ đạo, quán triệt và triển khai thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác dân vận; phân công cán bộ phụ trách công tác dân vận.

– Thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động số 16-CTr/ĐUK ngày 18/8/2013 và Kế hoạch số 492-KH/ĐU ngày 04/9/20…. của Đảng ủy Bộ về “Tăng cường và đổi mới sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dân vận trong tình hình mới” và Kết luận 43-KL/TW về tiếp tục thực hiện NQ 25-NQ/TW.

– Việc thực hiện chương trình công tác dân vận hàng năm; năm dân vận chính quyền 2018, 2019 và Quy chế dân chủ ở cơ sở tại đảng bộ (chi bộ).

– Việc phát huy dân chủ thông qua đối thoại, chất vấn trong Đảng, công tác vận động, tập hợp cán bộ, đảng viên, quần chúng góp phần xây dựng khối đại đoàn kết, thống nhất trong các cơ quan, đơn vị.

– Thực hiện quy định về giám sát và phản biện xã hội, đoàn thể tham gia xây dựng Đảng, chính quyền.

– Triển khai, thực hiện mô hình dân vận.

5.2. Công tác lãnh đạo các đoàn thể chính trị – xã hội

– Lãnh đạo các đoàn thể chính trị- xã hội hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ theo luật định và điều lệ của mỗi đoàn thể; chỉ đạo đại hội công đoàn và đoàn thanh niên cơ quan, đơn vị gắn với xây dựng tổ chức đoàn thể; đổi mới nội dung, phương thức hoạt động, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác đoàn thể; tổ chức các phong trào thi đua, các cuộc vận động.

– Cấp ủy duy trì chế độ giao ban định kỳ với đơn vị trực thuộc để nắm bắt tình hình hoạt động của các đoàn thể, phối hợp với lãnh đạo cơ quan, đơn vị giải quyết kịp thời những vấn đề liên quan đến người lao động.

– Kết quả thực hiện Nghị quyết 265-NQ/ĐU của Đảng ủy Bộ về “Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng đối với công tác thanh niên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”; Nghị quyết 266-NQ/ĐU của Đảng ủy Bộ về “Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng đối với công tác công đoàn Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” .

(các nội dung phần II cần có số liệu kết quả thực hiện so sánh với chỉ tiêu của đại hội trước đề ra, nếu cần thiết có thể lập các biểu phụ lục số liệu).

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Đánh giá kết quả đạt được và nguyên nhân

Khái quát những kết quả đạt được so với chỉ tiêu nêu trong Nghị quyết đại hội nhiệm kỳ 20….-20….. Khái quát những kết quả, chuyển biến tích cực trên các mặt công tác):

– Vai trò lãnh đạo và tham gia lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị; về quan hệ phối hợp công tác giữa cấp ủy với lãnh đạo cơ quan, đơn vị.

– Thực hiện nhiệm vụ chính trị của đảng viên; chuyển biến trong công tác xây dựng Đảng (công tác chính trị tư tưởng, tổ chức, cán bộ, kiểm tra, giám sát, dân vận và lãnh đạo các đoàn thể).

2. Những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân

Nêu cụ thể các hạn chế trên các mặt công tác của đảng ủy, chi bộ:

– Trong lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị; tình hình đảng viên, công tác chính trị tư tưởng của cán bộ, đảng viên; trong triển khai thực hiện chỉ thị, nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.

– Trong công tác xây dựng Đảng (việc lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy về công tác chính trị tư tưởng, tổ chức, cán bộ; hạn chế trong việc nâng cao chất lượng chi bộ; kiểm tra, giám sát, dân vận và lãnh đạo các đoàn thể).

3. Bài học kinh nghiệm

Về công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy; lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn; công tác phối hợp cấp ủy với chính quyền; phát huy dân chủ trong hoạt động….

Phần thứ hai

PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP NHIỆM KỲ 20….-20…..

– Nhận định khái quát tình hình thế giới, khu vực, kinh tế- xã hội đất nước, thời cơ, thách thức, xu thế phát triển chung… tác động đến sự phát triển của cơ quan, đơn vị, hoạt động của đảng bộ (chi bộ)…

– Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp triển khai thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao.

– Quán triệt tư tưởng cán bộ, đảng viên vượt qua khó khăn, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức, phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm, yếu kém thực hiện thắng lợi nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và xây dựng đảng bộ (chi bộ) trong nhiệm kỳ tới thực sự vững mạnh.

I. Phương hướng

(nêu cụ thể phương hướng hoạt động của đảng ủy, chi bộ trong cả nhiệm kỳ trên tất cả các mặt công tác về thực hiện nhiệm vụ chính trị và xây dựng tổ chức đảng, cơ quan, đoàn thể vững mạnh-gắn với chủ đề đại hội)

II. Một số chỉ tiêu cơ bản

1. Chỉ tiêu về thực hiện nhiệm vụ chính trị

2. Chỉ tiêu về công tác xây dựng đảng về chính trị, tư tưởng, đạo đức

– Nêu tổng số (%) đảng viên, công chức, viên chức và người lao động cơ quan, đơn vị được học tập, quán triệt Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng; nghị quyết đại hội đảng các cấp và các nghị quyết của Trung ương khóa XIII.

– Tổng số (%) các cấp ủy đảng xây dựng chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng; nghị quyết đại hội đảng các cấp và các nghị quyết của Trung ương khóa XIII.

– Tổng số (%) các cấp ủy đảng tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 05 của Bộ Chính trị.

3. Chỉ tiêu về công tác tổ chức, cán bộ, xây dựng tổ chức đảng, đảng viên

– Tổng số (%) đảng bộ (chi bộ) trực thuộc đạt hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; trong đó, số (%) đạt TSVM tiêu biểu; số (%) đảng viên được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

– Tổng số quần chúng ưu tú được bồi dưỡng kết nạp đảng; số được kết nạp mới; số đảng viên dự bị được chuyển chính thức.

4. Chỉ tiêu về công tác kiểm tra, giám sát

5. Chỉ tiêu về công tác dân vận và lãnh đạo đoàn thể

– Xếp loại tổ chức đoàn thể từ loại hoàn thành tốt trở lên:

– Thực hiện xây dựng và thực hiện QCDC ở cơ sở….

III. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện chủ yếu

1. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị (nêu rõ việc lãnh đạo, chỉ đạo (hoặc tham gia lãnh đạo) thực hiện các nhiệm vụ chính trị, chuyên môn của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp).

2. Công tác xây dựng đảng về chính trị, tư tưởng, đạo đức.

3. Công tác tổ chức, cán bộ, xây dựng tổ chức đảng, đảng viên.

4 Tăng cường và nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát; giữ vững kỷ cương, kỷ luật của Đảng; thực hiện tốt việc giám sát chuyên đề, kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm.

5. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác dân vận và lãnh đạo các đoàn thể quần chúng.

6. Lời kết của báo cáo chính trị.

Phần các phụ lục số liệu đính kèm báo cáo.

Bản quyền bài viết thuộc trường Mầm Non Ánh Dương. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.
Nguồn chia sẻ: Trường Mầm Non Ánh Dương (mamnonanhduongvt.edu.vn)

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Tổng Hợp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button