CuO + H2 = Cu + H2O | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
CuO | Đồng (II) oxit | rắn + H2 | hidro | khí = Cu | đồng | rắn + H2O | nước | khí, Điều kiện Nhiệt độ 400
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình CuO + H2 → Cu + H2O
- Điều kiện phản ứng để CuO (Đồng (II) oxit) tác dụng H2 (hidro) là gì ?
- Làm cách nào để CuO (Đồng (II) oxit) tác dụng H2 (hidro)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra CuO + H2 → Cu + H2O là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình CuO + H2 → Cu + H2O
- Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng CuO + H2 → Cu + H2O
Cách viết phương trình đã cân bằng
CuO | + | H2 | → | Cu | + | H2O |
Đồng (II) oxit | hidro | đồng | nước | |||
Copper(II) oxide | Hydrogen | Copper | ||||
(rắn) | (khí) | (rắn) | (khí) | |||
(đen) | (không màu) | (đỏ) | (không màu) | |||
80 | 2 | 64 | 18 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: CuO + H2 → Cu + H2O
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình CuO + H2 → Cu + H2O
CuO + H2 → Cu + H2O là Phản ứng oxi-hoá khử, CuO (Đồng (II) oxit) phản ứng với H2 (hidro) để tạo ra Cu (đồng), H2O (nước) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 400°C
Điều kiện phản ứng để CuO (Đồng (II) oxit) tác dụng H2 (hidro) là gì ?
Nhiệt độ: 400°C
Làm cách nào để CuO (Đồng (II) oxit) tác dụng H2 (hidro)?
Chúng mình không thông tin về làm thế nào để CuO (Đồng (II) oxit) phản ứng với H2 (hidro) và tạo ra chất Cu (đồng) phản ứng với H2O (nước).
Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là CuO (Đồng (II) oxit) tác dụng H2 (hidro) và tạo ra chất Cu (đồng), H2O (nước)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra CuO + H2 → Cu + H2O là gì ?
Khi đốt nóng tới khoảng 400 độ C: Bột CuO màu đen chuyển dần thành lớp đồng kim loại màu đỏ gạch và có những giọt nước tạo thành ở trong ống nghiệm đặt trong cốc nước.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ CuO Ra Cu
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CuO (Đồng (II) oxit) ra Cu (đồng)
Xem tất cả phương trình điều chế từ CuO (Đồng (II) oxit) ra Cu (đồng)
Phương Trình Điều Chế Từ CuO Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CuO (Đồng (II) oxit) ra H2O (nước)
Xem tất cả phương trình điều chế từ CuO (Đồng (II) oxit) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ H2 Ra Cu
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2 (hidro) ra Cu (đồng)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2 (hidro) ra Cu (đồng)
Phương Trình Điều Chế Từ H2 Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2 (hidro) ra H2O (nước)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2 (hidro) ra H2O (nước)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình CuO + H2 → Cu + H2O
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình CuO + H2 → Cu + H2O
Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình CuO + H2 → Cu + H2O
Câu 1. Oxit kim loại
H2 khử được oxit nào dưới đây ?
A. Al2O3.
B. CaO.
C. MgO.
D. CuO.
Câu D. CuO
Câu 2. Phản ứng hóa học
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3
(f) Điện phân nóng chảy Al2O3
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Câu C. 3
Câu 3. Số thí nghiện tạo thành kim loại
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3 (f) Điện phân nóng chảy Al2O3
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiện thu được kim loại là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Câu C. 3
Câu 4. Phản ứng tạo kim loại
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3
(f) Điện phân nóng chảy Al2O3
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiện thu được kim loại là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Câu C. 3
Câu 5. Phản ứng điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện
Cho các phản ứng sau:
(1) CuO + H2 → Cu + H2O
(2) 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4
(3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
(4) 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu C. 2
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 10