Phản ứng oxi-hoá khử

Cu(NO3)2 + Fe → Cu + Fe(NO3)2

Cu(NO3)2 + Fe = Cu + Fe(NO3)2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Cu(NO3)2 | Đồng nitrat | dd + Fe | sắt | rắn = Cu | đồng | rắn + Fe(NO3)2 | sắt (II) nitrat | dd, Điều kiện Nhiệt độ nhiệt độ

 Đề Cương Ôn Thi & Bài Tập Trắc nghiệm
(Đã có 1.204.214 lượt download)

Mục Lục

    • Cách viết phương trình đã cân bằng
    • Thông tin chi tiết về phương trình Cu(NO3)2 + Fe → Cu + Fe(NO3)2
      • Điều kiện phản ứng để Cu(NO3)2 (Đồng nitrat) tác dụng Fe (sắt) là gì ?
      • Làm cách nào để Cu(NO3)2 (Đồng nitrat) tác dụng Fe (sắt)?
      • Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Cu(NO3)2 + Fe → Cu + Fe(NO3)2 là gì ?
      • Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Cu(NO3)2 + Fe → Cu + Fe(NO3)2 ?
    • Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Cu(NO3)2 + Fe → Cu + Fe(NO3)2
      • Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
      • Phản ứng thế là gì ?
    • Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng Cu(NO3)2 + Fe → Cu + Fe(NO3)2

 English Version Tìm kiếm mở rộng
  Phản ứng oxi-hoá khử   Phản ứng thế

Cách viết phương trình đã cân bằng

Cu(NO3)2 + Fe Cu + Fe(NO3)2
Đồng nitrat sắt đồng sắt (II) nitrat
Copper(II) nitrate Iron Copper Iron(II) nitrate
(dd) (rắn) (rắn) (dd)
(xanh lam) (trắng xám) (đỏ)
Muối Muối
188 56 64 180

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

This post: Cu(NO3)2 + Fe → Cu + Fe(NO3)2

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình Cu(NO3)2 + Fe → Cu + Fe(NO3)2

Cu(NO3)2 + Fe → Cu + Fe(NO3)2 là Phản ứng oxi-hoá khửPhản ứng thế, Cu(NO3)2 (Đồng nitrat) phản ứng với Fe (sắt) để tạo ra Cu (đồng), Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Điều kiện phản ứng để Cu(NO3)2 (Đồng nitrat) tác dụng Fe (sắt) là gì ?

Nhiệt độ: nhiệt độ

Làm cách nào để Cu(NO3)2 (Đồng nitrat) tác dụng Fe (sắt)?

cho sắt tác dụng với Cu(NO3)2

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Cu(NO3)2 (Đồng nitrat) tác dụng Fe (sắt) và tạo ra chất Cu (đồng), Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Cu(NO3)2 + Fe → Cu + Fe(NO3)2 là gì ?

Chất rắn màu xám của Sắt (Fe) bị lớp đồng màu đỏ của đồng (Cu) phủ lên trong dung dịch màu xanh lam Đồng II nitrat (Cu(NO3)2).

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Cu(NO3)2 + Fe → Cu + Fe(NO3)2

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ Cu(NO3)2 Ra Cu

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cu(NO3)2 (Đồng nitrat) ra Cu (đồng)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Cu(NO3)2 (Đồng nitrat) ra Cu (đồng)

Phương Trình Điều Chế Từ Cu(NO3)2 Ra Fe(NO3)2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cu(NO3)2 (Đồng nitrat) ra Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Cu(NO3)2 (Đồng nitrat) ra Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat)

Phương Trình Điều Chế Từ Fe Ra Cu

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe (sắt) ra Cu (đồng)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Fe (sắt) ra Cu (đồng)

Phương Trình Điều Chế Từ Fe Ra Fe(NO3)2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe (sắt) ra Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Fe (sắt) ra Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Cu(NO3)2 + Fe → Cu + Fe(NO3)2

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử

Phản ứng thế là gì ?

Phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thê bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. Phản ứng thế cũng là một loại phương trình hoá học cực kỳ phổ biến trong chương trình trung học cơ sở và trung học phổ thông.

Xem tất cả phương trình Phản ứng thế

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình Cu(NO3)2 + Fe → Cu + Fe(NO3)2

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình Cu(NO3)2 + Fe → Cu + Fe(NO3)2

Câu 1. Kim loại

Cho hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp hai kim loại. Hai kim loại đó là

A. Fe, Cu.
B. Cu, Ag.
C. Zn, Ag.
D. Fe, Ag.

Xem đáp án câu 1

Câu 2. Biểu thức liên hệ giữa a, b và m

Cho m gam bột sắt vào dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi các phản ứng kết thúc
thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được a
gam kết tủa T gồm hai hidroxit kim loại. Nung T đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn.
Biểu thức liên hệ giữa m, a, b có thể là

A. m = 8,225b – 7a.
B. m = 8,575b – 7a.
C. m = 8,4 – 3a.
D. m = 9b – 6,5a.

Xem đáp án câu 2

Câu 3. Câu hỏi lý thuyết về dãy điện hóa kim loại

Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là

A. Fe và Au.
B. Al và Ag.
C. Cr và Hg.
D. Al và Fe

Xem đáp án câu 3

Câu 4. Bài tập liên quan tới phản ứng kim loại tác dụng với dung dịch muối

Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:

A. Fe(NO3)3.
B. Fe(NO3)2.
C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.
D. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.

Xem đáp án câu 4

Câu 5. Bài tập về phản ứng của sắt với dung dịch muối

Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe – Cu. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để thu được Cu kim loại?

A. Dung dịch Cu(NO3)2 dư
B. Dung dịch MgSO4 dư
C. Dung dịch Fe(NO3)2 dư
D. Dung dịch FeCl3 dư

Xem đáp án câu 5

Câu 6. Bài tập kim loại đồng tác dụng với dung dịch muối

Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:

A. Fe(NO3)3.
B. Fe(NO3)2.
C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.
D. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.

Xem đáp án câu 6

Câu 7. Bài tập về tính chất hóa học của sắt

Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl, phản ứng xảy ra chậm. Để phản ứng xảy ra nhan hơn, người ta thêm tiếp vào dung dịch axit một vài giọt dung dịch nào sau đây

A. NaCl.
B. FeCl3.
C. H2SO4.
D. Cu(NO3)2.

Xem đáp án câu 7

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phản ứng oxi-hoá khử

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button