Phương Trình Hoá Học Lớp 10

CO + H2O → H2 + CO2

CO + H2O = H2 + CO2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

CO | cacbon oxit | khí + H2O | nước | khí = H2 | hidro | khí + CO2 | Cacbon dioxit | khí, Điều kiện Nhiệt độ 450, Chất xúc tác Fe2O3

 Đề Cương Ôn Thi & Bài Tập Trắc nghiệm
(Đã có 1.204.214 lượt download)

Mục Lục

    • Cách viết phương trình đã cân bằng
    • Thông tin chi tiết về phương trình CO + H2O → H2 + CO2
      • Điều kiện phản ứng để CO (cacbon oxit) tác dụng H2O (nước) là gì ?
      • Làm cách nào để CO (cacbon oxit) tác dụng H2O (nước)?
      • Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra CO + H2O → H2 + CO2 là gì ?
      • Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng CO + H2O → H2 + CO2 ?
    • Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình CO + H2O → H2 + CO2
      • Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
      • Phản ứng thuận nghịch (cân bằng) là gì ?
    • Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng CO + H2O → H2 + CO2

 English Version Tìm kiếm mở rộng
  Phương Trình Hoá Học Lớp 10   Phản ứng oxi-hoá khử   Phản ứng thuận nghịch (cân bằng)

Cách viết phương trình đã cân bằng

CO + H2O H2 + CO2
cacbon oxit nước hidro Cacbon dioxit
Carbon monoxide Hydrogen Carbon dioxide
(khí) (khí) (khí) (khí)
(không màu) (không màu) (không màu) (không màu)
28 18 2 44

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

This post: CO + H2O → H2 + CO2

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình CO + H2O → H2 + CO2

CO + H2O → H2 + CO2 là Phản ứng oxi-hoá khử, CO (cacbon oxit) phản ứng với H2O (nước) để tạo ra H2 (hidro), CO2 (Cacbon dioxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 450°C Xúc tác: Fe2O3

Điều kiện phản ứng để CO (cacbon oxit) tác dụng H2O (nước) là gì ?

Nhiệt độ: 450°C Xúc tác: Fe2O3

Làm cách nào để CO (cacbon oxit) tác dụng H2O (nước)?

Chúng mình không thông tin về làm thế nào để CO (cacbon oxit) phản ứng với H2O (nước) và tạo ra chất H2 (hidro) phản ứng với CO2 (Cacbon dioxit).

Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là CO (cacbon oxit) tác dụng H2O (nước) và tạo ra chất H2 (hidro), CO2 (Cacbon dioxit)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra CO + H2O → H2 + CO2 là gì ?

có khí thoát ra H2 và CO2.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng CO + H2O → H2 + CO2

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ CO Ra H2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CO (cacbon oxit) ra H2 (hidro)

Xem tất cả phương trình điều chế từ CO (cacbon oxit) ra H2 (hidro)

Phương Trình Điều Chế Từ CO Ra CO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CO (cacbon oxit) ra CO2 (Cacbon dioxit)

Xem tất cả phương trình điều chế từ CO (cacbon oxit) ra CO2 (Cacbon dioxit)

Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra H2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra H2 (hidro)

Xem tất cả phương trình điều chế từ H2O (nước) ra H2 (hidro)

Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra CO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra CO2 (Cacbon dioxit)

Xem tất cả phương trình điều chế từ H2O (nước) ra CO2 (Cacbon dioxit)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình CO + H2O → H2 + CO2

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử

Phản ứng thuận nghịch (cân bằng) là gì ?

Khi nó xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng một điều kiện. Do đó, phản ứng cân bằng xảy ra không hoàn toàn, nghĩa là sau phản ứng không những thu được sản phẩm (C, D) mà còn có cả các tác chất (A, B).

Xem tất cả phương trình Phản ứng thuận nghịch (cân bằng)

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình CO + H2O → H2 + CO2

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình CO + H2O → H2 + CO2

Câu 1. Tốc độ phản ứng

Xét phản ứng: CO(khí) + H2O(khí) ←→ CO2(khí) + H2(khí). Trong điều
kiện đẳng nhiệt, khi tăng áp suất của hệ thì tốc độ phản ứng nghịch như thế nào?

A. Tăng
B. Giảm
C. Có thể tăng hoặc giảm
D. Không đổi

Xem đáp án câu 1

Câu 2. Cân bằng hóa học

Cho cân bằng (trong bình kín) sau:
CO(k) + H2O(k)←→CO2 (k)+ H2 (k) ΔH < 0.
Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một
lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác.
Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:

A. (1), (4), (5)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (2), (3)
D. (2), (3), (4)

Xem đáp án câu 2

Câu 3. Bài tập nồng độ

Tính nồng độ cân bằng của các chất trong phương trình
CO + H2O ↔ H2 + CO2
Nếu lúc đầu chỉ có CO và hơi nước với nồng độ [CO] = 0,1M. [H2O] = 0,4 M. k = 1

A. 0,08
B. 0,8
C. 0,05
D. 0,5

Xem đáp án câu 3

Câu 4. Phản ứng

Trong các phương trình phản ứng sau, có bao nhiêu phương trình phản ứng tạo ra chất khí?

H2O + C6H5COOCH3 —-> ;
H2 + (C17H31COO)3C3H5 ——-> ;
CO + H2O ——-> ;
Ag + H2S + O2 ——-> ;
Ba(OH)2 + FeCl3 —–> ;
Al + H2SO4 —-> ;
Cl2 + NH3 —->
C + CO2 —-> ;

A. 2
B. 3
C. 4
D. 6

Xem đáp án câu 4

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Đánh giá

CO + H2O → H2 + CO2 | , Phản ứng oxi-hoá khử

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao
1
2
3
4
5

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 10

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button