Phương Trình Hoá Học Lớp 9

CO + CuO → Cu + CO2

Phản ứng CO + CuO = Cu + CO2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

CO | cacbon oxit | khí + CuO | Đồng (II) oxit | rắn = Cu | đồng | rắn + CO2 | Cacbon dioxit | khí, Điều kiện Nhiệt độ 250 – 450

CO + CuO → Cu + CO2

CO + CuO → Cu + CO2 là Phản ứng oxi-hoá khử, CO (cacbon oxit) phản ứng với CuO (Đồng (II) oxit) để tạo ra Cu (đồng), CO2 (Cacbon dioxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 250 – 450°C

Điều kiện phản ứng để CO (cacbon oxit) tác dụng CuO (Đồng (II) oxit) là gì ?

Nhiệt độ: 250 – 450°C

This post: CO + CuO → Cu + CO2

Làm cách nào để CO (cacbon oxit) tác dụng CuO (Đồng (II) oxit)?

thổi luồng khí CO qua CuO

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là CO (cacbon oxit) tác dụng CuO (Đồng (II) oxit) và tạo ra chất Cu (đồng), CO2 (Cacbon dioxit)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra CO + CuO → Cu + CO2 là gì ?

giải phóng khi CO2

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng CO + CuO → Cu + CO2

Ở nhiệt độ cao, CO khử được nhiều oxit kim loại, trong đó có CuO

Phương Trình Điều Chế Từ CO Ra Cu

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CO (cacbon oxit) ra Cu (đồng)

Phương Trình Điều Chế Từ CO Ra CO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CO (cacbon oxit) ra CO2 (Cacbon dioxit)

Phương Trình Điều Chế Từ CuO Ra Cu

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CuO (Đồng (II) oxit) ra Cu (đồng)

Phương Trình Điều Chế Từ CuO Ra CO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CuO (Đồng (II) oxit) ra CO2 (Cacbon dioxit)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình CO + CuO → Cu + CO2

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình CO + CuO → Cu + CO2

Câu 1. Bài toán thể tích

Khử hoàn toàn 32 gam CuO thành kim loại cần vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là

A. 6,72
B. 8,96
C. 2,24
D. 4,48

Câu B. 8,96

Câu 2. Nhóm cacbon

Cho các phát biểu sau:

(1). Kim cương và than chì là hai dạng thù hình của cacbon.

(2). Trong phản ứng với nhôm, cacbon đóng vai trò là chất khử.

(3). Than hoạt tính được dùng trong mặt nạ phòng độc.

(4). Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được CuO và Fe3O4.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 4
B. 1
C. 2
D. 3

Câu D. 3

Câu 3. Oxit kim loại

Dãy các oxit nào nào sau đây đều bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao?

A. Fe2O3, CuO, CaO.
B. CuO, ZnO, MgO.
C. CuO, Al2O3, Cr2O3.
D. CuO, PbO, Fe2O3.

Câu D. CuO, PbO, Fe2O3.

Câu 4. Xác định chất rắn cho qua khí CO sau phản ứng

Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm FeO, CuO và MgO nung nóng, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Thành phần chất rắn Y gồm ?

A. FeO, Cu, Mg.
B. Fe, Cu, MgO.
C. Fe, CuO, Mg.
D. FeO, CuO, Mg.

Câu B. Fe, Cu, MgO.

Câu 5. Bài tập về điều chế kim loại bằng phản ứng nhiệt luyện

Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chất rắn thu được gồm:

A. Cu, Al, MgO
B. Cu, Al2O3, MgO
C. Cu, Al, Mg
D. Cu, Al2O3, Mg

Câu B. Cu, Al2O3, MgO

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button