Cl2 + 2NaI = I2 + 2NaCl | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Cl2 | clo | khí + NaI | natri iodua | rắn = I2 | Iot | rắn + NaCl | Natri Clorua | rắn, Điều kiện
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình Cl2 + 2NaI → I2 + 2NaCl
- Điều kiện phản ứng để Cl2 (clo) tác dụng NaI (natri iodua) là gì ?
- Làm cách nào để Cl2 (clo) tác dụng NaI (natri iodua)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Cl2 + 2NaI → I2 + 2NaCl là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Cl2 + 2NaI → I2 + 2NaCl ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Cl2 + 2NaI → I2 + 2NaCl
- Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
- Phản ứng thế là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng Cl2 + 2NaI → I2 + 2NaCl
Cách viết phương trình đã cân bằng
Cl2 | + | 2NaI | → | I2 | + | 2NaCl |
clo | natri iodua | Iot | Natri Clorua | |||
Chlorine | Sodium iodide | natri clorua | ||||
(khí) | (rắn) | (rắn) | (rắn) | |||
(vàng lục) | (đen tím) | (trắng) | ||||
Muối | Muối | |||||
71 | 150 | 254 | 58 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: Cl2 + 2NaI → I2 + 2NaCl
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình Cl2 + 2NaI → I2 + 2NaCl
Cl2 + 2NaI → I2 + 2NaCl là Phản ứng oxi-hoá khửPhản ứng thế, Cl2 (clo) phản ứng với NaI (natri iodua) để tạo ra I2 (Iot), NaCl (Natri Clorua) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng để Cl2 (clo) tác dụng NaI (natri iodua) là gì ?
Không có
Làm cách nào để Cl2 (clo) tác dụng NaI (natri iodua)?
clo tác dụng với muối NaI
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Cl2 (clo) tác dụng NaI (natri iodua) và tạo ra chất I2 (Iot), NaCl (Natri Clorua)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Cl2 + 2NaI → I2 + 2NaCl là gì ?
Màu vàng lục của khí Clo (Cl2) nhạt dần trong dung dịch và sinh ra chất rắn màu tím đen Iot (I2).
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Cl2 + 2NaI → I2 + 2NaCl
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ Cl2 Ra I2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cl2 (clo) ra I2 (Iot)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Cl2 (clo) ra I2 (Iot)
Phương Trình Điều Chế Từ Cl2 Ra NaCl
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cl2 (clo) ra NaCl (Natri Clorua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Cl2 (clo) ra NaCl (Natri Clorua)
Phương Trình Điều Chế Từ NaI Ra I2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaI (natri iodua) ra I2 (Iot)
Xem tất cả phương trình điều chế từ NaI (natri iodua) ra I2 (Iot)
Phương Trình Điều Chế Từ NaI Ra NaCl
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaI (natri iodua) ra NaCl (Natri Clorua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ NaI (natri iodua) ra NaCl (Natri Clorua)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Cl2 + 2NaI → I2 + 2NaCl
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Phản ứng thế là gì ?
Phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thê bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. Phản ứng thế cũng là một loại phương trình hoá học cực kỳ phổ biến trong chương trình trung học cơ sở và trung học phổ thông.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
Phản ứng nào chứng minh clo có tính oxi hóa mạnh hơn iot?
A. Lần lượt cho clo, iot phản ứng với NaF.
B. Cho clo, iot phản ứng với nước.
C. Dẫn khí Clo đi qua dung dịch NaI có sẵn vài giọt hồ tinh bột.
D. Cho NaCl, NaI phản ứng với AgNO3.
Hướng dẫn giải
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
Đáp án C.
Ví dụ 2:
Dẫn từ từ khí clo qua bình đựng NaI có chứa sẵn hồ tinh bột. Hiện tượng quan sát được là
A. Dung dịch hiện màu vàng nâu.
B. Dung dịch hiện màu xanh.
C. Dung dịch có màu trắng.
D. Có kết tủa màu vàng nhạt.
Hướng dẫn giải
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
I2 sinh ra làm xanh hồ tinh bột.
Đáp án B.
Ví dụ 3:
Thể tích khí Cl2 ở đktc cần dung để phản ứng vừa đủ với 0,1 mol NaI là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Hướng dẫn giải
V = 0,05.22,4 = 1,12 lít.
Đáp án A.
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 10