Cl2 + 2Na = 2NaCl | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Cl2 | clo | khí + Na | natri | rắn = NaCl | Natri Clorua | rắn, Điều kiện Nhiệt độ nhiệt độ
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình Cl2 + 2Na → 2NaCl
- Điều kiện phản ứng để Cl2 (clo) tác dụng Na (natri) là gì ?
- Làm cách nào để Cl2 (clo) tác dụng Na (natri)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Cl2 + 2Na → 2NaCl là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Cl2 + 2Na → 2NaCl ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Cl2 + 2Na → 2NaCl
- Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng Cl2 + 2Na → 2NaCl
Cách viết phương trình đã cân bằng
Cl2 | + | 2Na | → | 2NaCl |
clo | natri | Natri Clorua | ||
Chlorine | natri clorua | |||
(khí) | (rắn) | (rắn) | ||
(vàng lục) | (trắng bạc) | (trắng) | ||
Muối | ||||
71 | 23 | 58 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: Cl2 + 2Na → 2NaCl
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình Cl2 + 2Na → 2NaCl
Cl2 + 2Na → 2NaCl là Phản ứng oxi-hoá khử, Cl2 (clo) phản ứng với Na (natri) để tạo ra NaCl (Natri Clorua) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ
Điều kiện phản ứng để Cl2 (clo) tác dụng Na (natri) là gì ?
Nhiệt độ: nhiệt độ
Làm cách nào để Cl2 (clo) tác dụng Na (natri)?
Cho kim loại kiềm natri tác dụng với clo
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Cl2 (clo) tác dụng Na (natri) và tạo ra chất NaCl (Natri Clorua)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Cl2 + 2Na → 2NaCl là gì ?
Natri nóng chảy cháy trong khí clo với ngọn lửa sáng chói, tạo ra natri clorua
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Cl2 + 2Na → 2NaCl
Khí clo oxi hoá trực tiếp được hầu hết các kim loại tạo ra muối clorua, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường hoặc không cao lắm, tốc độ nhanh, toải nhiều nhiệt.
Phương Trình Điều Chế Từ Cl2 Ra NaCl
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cl2 (clo) ra NaCl (Natri Clorua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Cl2 (clo) ra NaCl (Natri Clorua)
Phương Trình Điều Chế Từ Na Ra NaCl
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Na (natri) ra NaCl (Natri Clorua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Na (natri) ra NaCl (Natri Clorua)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Cl2 + 2Na → 2NaCl
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình Cl2 + 2Na → 2NaCl
Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình Cl2 + 2Na → 2NaCl
Câu 1. Điều chế NaCl
Phản ứng tạo NaCl từ Na và Cl2 có ΔH = -98,25 kcal/mol. Nếu tiến hành phản ứng giữa 46 gam Na với 71 gam Cl2 trong bình kín bằng thép, đặt chìm trong một bể chứa 10 lít nước ở 25°C thì sau phản ứng hoàn toàn nhiệt độ của nước trong bể là (biết nhiệt dung riêng của nước là 4,186 J/g.K và nhiệt lượng sinh ra truyền hết cho nước)
A. 5,350°C
B. 44,650°C
C. 34,825°C
D. 15,175°C
Câu B. 44,650°C
Câu 2. Clorua
Cho 1 gam Natri tác dụng với 1 gam khí Clo sau phản ứng thu được 1 lượng NaCl là:
A. 2 g
B. 2,54 g.
C. 0,82 g
D. 1,648 g
Câu B. 44,650°C
Câu 3. Phản ứng
Trong các PTHH dưới đây,phương trình phản ứng nao tạo ra ản phẩm khí?
a. Cl2 + Na →
b. AgNO3 + BaCl2 →
c. Fe + HCl + NaNO3 →
d. Fe + HCl + KNO3 →
e. H2 + C2H3COOCH3 →
f. FeS2 + H2SO4 →
h. H2 + CH3CH2CH=O →
g. AgNO3 + H2O + NH3 + C6H12O6 →
m. FeS2 + HNO3 →
n. H2SO4 + Mg(OH)2 →
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu A. 4
Câu 4. Bài tập xác định chất oxi hóa, chất khử
Cho dãy các chất và ion: Fe, Cl2, SO2, NO2, C, Al, Mg2+, Na+, Fe2+, Fe3+. Số chất và ion vừa có tính oxi hóa và vừa có tính khử là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 8
Câu B. 5
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 10