CH4 + H2O = CO + 3H2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
CH4 | metan | khí + H2O | nước | khí = CO | cacbon oxit | khí + H2 | hidro | khí, Điều kiện Nhiệt độ 700 – 900, Chất xúc tác Ni
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình CH4 + H2O → CO + 3H2
- Điều kiện phản ứng để CH4 (metan) tác dụng H2O (nước) là gì ?
- Làm cách nào để CH4 (metan) tác dụng H2O (nước)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra CH4 + H2O → CO + 3H2 là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng CH4 + H2O → CO + 3H2 ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình CH4 + H2O → CO + 3H2
- Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
- Phản ứng thuận nghịch (cân bằng) là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng CH4 + H2O → CO + 3H2
Cách viết phương trình đã cân bằng
CH4 | + | H2O | ↔ | CO | + | 3H2 |
metan | nước | cacbon oxit | hidro | |||
Methane | Carbon monoxide | Hydrogen | ||||
(khí) | (khí) | (khí) | (khí) | |||
(không màu) | (không màu) | (không màu) | (không màu) | |||
16 | 18 | 28 | 2 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: CH4 + H2O → CO + 3H2
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình CH4 + H2O → CO + 3H2
CH4 + H2O → CO + 3H2 là Phản ứng oxi-hoá khử, CH4 (metan) phản ứng với H2O (nước) để tạo ra CO (cacbon oxit), H2 (hidro) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 700 – 900°C Xúc tác: Ni
Điều kiện phản ứng để CH4 (metan) tác dụng H2O (nước) là gì ?
Nhiệt độ: 700 – 900°C Xúc tác: Ni
Làm cách nào để CH4 (metan) tác dụng H2O (nước)?
Chúng mình không thông tin về làm thế nào để CH4 (metan) phản ứng với H2O (nước) và tạo ra chất CO (cacbon oxit) phản ứng với H2 (hidro).
Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là CH4 (metan) tác dụng H2O (nước) và tạo ra chất CO (cacbon oxit), H2 (hidro)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra CH4 + H2O → CO + 3H2 là gì ?
có khí thoát ra.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng CH4 + H2O → CO + 3H2
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ CH4 Ra CO
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CH4 (metan) ra CO (cacbon oxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ CH4 (metan) ra CO (cacbon oxit)
Phương Trình Điều Chế Từ CH4 Ra H2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CH4 (metan) ra H2 (hidro)
Xem tất cả phương trình điều chế từ CH4 (metan) ra H2 (hidro)
Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra CO
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra CO (cacbon oxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2O (nước) ra CO (cacbon oxit)
Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra H2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra H2 (hidro)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2O (nước) ra H2 (hidro)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình CH4 + H2O → CO + 3H2
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Phản ứng thuận nghịch (cân bằng) là gì ?
Khi nó xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng một điều kiện. Do đó, phản ứng cân bằng xảy ra không hoàn toàn, nghĩa là sau phản ứng không những thu được sản phẩm (C, D) mà còn có cả các tác chất (A, B).
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các cân bằng:
(1)CH4(k) + H2O(k) ⇄ CO(k) + 3H2(k)
(2)CO2(k) + H2(k) ⇄ CO(k) + H2O(k)
(3)2SO2(k) + O2(k) ⇄ 2SO3(k)
(4)2HI(k) ⇄ H2(k) + I2(k)
Khi thay đổi áp suất của hệ, số cân bằng không bị chuyển dịch là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Hướng dẫn:
Nếu phản ứng có số mol khí ở hai vế của phương trình hóa học bằng nhau hoặc phản ứng không có chất khí thì áp suất không làm ảnh hưởng đến cân bằng.
→ Khi thay đổi áp suất các cân bằng (2) và (4) không bị chuyển dịch.
Đáp án A.
Ví dụ 2: Cho cân bằng hóa học sau:
CH4 + H2O ⇄ CO + 3H2 (∆H = + 205 kJ)
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng thuận tỏa nhiệt mạnh.
B. Phản ứng thuận thu nhiệt mạnh.
C. Phản ứng nghịch thu nhiệt mạnh.
D. Thay đổi nhiệt độ không làm cân bằng chuyển dịch.
Hướng dẫn:
Có ∆H = + 205 kJ > 0 nên phản ứng thuận thu nhiệt mạnh.
Đáp án B.
Ví dụ 3: Cho cân bằng hóa học sau:
CH4 + H2O ⇄ CO + 3H2 (∆H = + 205 kJ)
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi:
A. Tăng nhiệt độ.
B. Giảm nhiệt độ.
C. Tăng áp suất.
D. Thêm chất xúc tác.
Hướng dẫn:
Có ∆H = + 205 kJ > 0 → phản ứng thuận thu nhiệt.
Khi tăng nhiệt độ cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt tức chiều thuận.
Đáp án A.
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 10