CH3CHO + H2O = C2H5OH | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
CH3CHO | Andehit axetic | + H2O | nước | = C2H5OH | rượu etylic | , Điều kiện Nhiệt độ nhiệt độ, Chất xúc tác xúc tác
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình CH3CHO + H2O → C2H5OH
- Điều kiện phản ứng để CH3CHO (Andehit axetic) tác dụng H2O (nước) là gì ?
- Làm cách nào để CH3CHO (Andehit axetic) tác dụng H2O (nước)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra CH3CHO + H2O → C2H5OH là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng CH3CHO + H2O → C2H5OH ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình CH3CHO + H2O → C2H5OH
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng CH3CHO + H2O → C2H5OH
Cách viết phương trình đã cân bằng
CH3CHO | + | H2O | → | C2H5OH |
Andehit axetic | nước | rượu etylic | ||
Ethanal | ||||
44 | 18 | 46 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: CH3CHO + H2O → C2H5OH
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình CH3CHO + H2O → C2H5OH
CH3CHO + H2O → C2H5OH là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, CH3CHO (Andehit axetic) phản ứng với H2O (nước) để tạo ra C2H5OH (rượu etylic) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ Xúc tác: xúc tác
Điều kiện phản ứng để CH3CHO (Andehit axetic) tác dụng H2O (nước) là gì ?
Nhiệt độ: nhiệt độ Xúc tác: xúc tác
Làm cách nào để CH3CHO (Andehit axetic) tác dụng H2O (nước)?
Cho CH3CHO tác dụng với nước trong điều kiện đun nóng và có chất xúc tác
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là CH3CHO (Andehit axetic) tác dụng H2O (nước) và tạo ra chất C2H5OH (rượu etylic)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra CH3CHO + H2O → C2H5OH là gì ?
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C2H5OH (rượu etylic), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia CH3CHO (Andehit axetic), H2O (nước), biến mất.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng CH3CHO + H2O → C2H5OH
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ CH3CHO Ra C2H5OH
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CH3CHO (Andehit axetic) ra C2H5OH (rượu etylic)
Xem tất cả phương trình điều chế từ CH3CHO (Andehit axetic) ra C2H5OH (rượu etylic)
Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra C2H5OH
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra C2H5OH (rượu etylic)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2O (nước) ra C2H5OH (rượu etylic)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình CH3CHO + H2O → C2H5OH
Câu hỏi bài tập liên quan
Câu 1: Có bao nhiêu anđehit 2 chức có công thức đơn giản nhất là C2H3O?
Bạn đang xem: C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 2. Hợp chất A chứa C, H, O có M < 90 đvC. A tham gia phản ứng tráng bạc và có thể tác dụng với H2 (xt, Ni) sinh ra ancol chứa C bậc IV trong phân tử. Công thức của A là
A. (CH3)2CHCHO.
B. (CH3)2CH-CH2CHO.
C. (CH3)3C-CH2CHO.
D. (CH3)3CCHO.
A có khả năng tráng bạc => A chứa gốc –CHO
Ancol chứa C bậc IV => có dạng (CH3)3C-R-CHO
Vì M < 90 => 57 + R + 29 < 90 => R = 0
Vậy kết luận A có công thức hóa học là (CH3)3CCHO.
Câu 3. Hiện nay nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là
A. etanol.
B. etan.
C. axetilen.
D. etilen.
Câu 4. Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. CH3CH2OH.
B. CH3COOH.
C. CH3CHO.
D. CH3CH3.
Câu 5. Nhỏ từ từ dung dịch axit axetic vào cốc đựng một mẩu đá vôi thấy:
A. Mẩu đá vôi tan dần do axit axetic mạnh hơn axit cacbonic, không thấy có khí thoát ra.
B. mẩu đó vôi tan dần do axit axetic mạnh hơn axit cacbonic, thấy có khí không màu thoát ra.
C. Mẩu đá vôi tan dần, thấy có khí màu lục nhạt thoát ra.
D. mẩu đá vôi không thay đổi do axit axetic yếu hơn axit cacbonic
Câu 6. Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là
A. CH3COOH.
B. HCOOH.
C. C2H5COOH.
D. C3H7COOH.
mNaOH = 200.(2,24/100) = 4,48 (g) => nNaOH = 0,112 mol
nY = nNaOH = 0,112 mol => MY = 6,72:0,112 = 60 (CH3COOH)
Câu 7. C2H5OH tác dụng với CuO ở điều kiện thích hợp thu được chất nào sau đây?
A. HCOOH
B. C2H4
C. HCHO
D. CH3CHO
Câu 8. Cho 3,3 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CHO.
B. HCHO.
C. CH3CH2CHO.
D. CH2=CHCHO.
Đáp án A
Ta có: nAg = 3nNO= 0,15 mol
Trường hợp 1: 1 anđehit tạo ra 4Ag
→ nX = 0,075mo → MX = 88
không có công thức nào thỏa mãn.
Trường hợp 2: 1 anđehit tạo ra 2 Ag
→ nX = 0,15mol → MX = 44g (CH3CHO)
Câu 9. Cho 20,5 gam hỗn hợp X gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng hết với natri dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Tính thành phần % khối lượng rượu etylic và axit axetic trong hỗn hợp X
A. 56,1% và 43,9%
B. 43,9% và 56,1%
C. 46,1% và 53.9%
D. 53.9% và 46,1%
Gọi số mol rượu etylic và axit axetic trong X lần lượt là x và y (mol).
+ mX = 46x + 60y = 20,5 (1)
Phương trình hóa học:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
x → 0,5x (mol)
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
y → 0,5y (mol)
Theo phương trình hóa học ⟹ nH2 = 0,5x + 0,5y = 0,2 (2)
Từ (1) và (2) ⟹ x = 0,25 và y = 0,15.
mC2H5OH= 0,25.46 = 11,5(g) => %C2H5OH = (11,5/20,5).100 = 56,1%
%CH3COOH = 100% – 56,1% = 43,9%
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9