Phương Trình Hoá Học Lớp 10

Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

Ca(OH)2 + Cl2 = CaOCl2 + H2O | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Ca(OH)2 | canxi hidroxit hoặc tôi vôi | dd + Cl2 | clo | khí = CaOCl2 | Clorua vôi | chất bột + H2O | nước | lỏng, Điều kiện Nhiệt độ 30

 Đề Cương Ôn Thi & Bài Tập Trắc nghiệm
(Đã có 1.204.214 lượt download)

Mục Lục

    • Cách viết phương trình đã cân bằng
    • Thông tin chi tiết về phương trình Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
      • Điều kiện phản ứng để Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) tác dụng Cl2 (clo) là gì ?
      • Làm cách nào để Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) tác dụng Cl2 (clo)?
      • Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O là gì ?
      • Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O ?
    • Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
      • Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
    • Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

 English Version Tìm kiếm mở rộng
  Phương Trình Hoá Học Lớp 10   Phản ứng oxi-hoá khử

Cách viết phương trình đã cân bằng

Ca(OH)2 + Cl2 CaOCl2 + H2O
canxi hidroxit hoặc tôi vôi clo Clorua vôi nước
Chlorine
(dd) (khí) (chất bột) (lỏng)
(trắng)
Bazơ Muối
74 71 127 18

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

This post: Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O là Phản ứng oxi-hoá khử, Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) phản ứng với Cl2 (clo) để tạo ra CaOCl2 (Clorua vôi), H2O (nước) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 30°C

Điều kiện phản ứng để Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) tác dụng Cl2 (clo) là gì ?

Nhiệt độ: 30°C

Làm cách nào để Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) tác dụng Cl2 (clo)?

Khi cho khí clo tác dụng với vôi tôi hoặc sữa vôi ở 30 độ C ta thu được clorua vôi.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) tác dụng Cl2 (clo) và tạo ra chất CaOCl2 (Clorua vôi), H2O (nước)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O là gì ?

Khí vàng lục Clorua (Cl2) bị hòa tan trong dung dịch.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ Ca(OH)2 Ra CaOCl2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) ra CaOCl2 (Clorua vôi)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) ra CaOCl2 (Clorua vôi)

Phương Trình Điều Chế Từ Ca(OH)2 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) ra H2O (nước)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ Cl2 Ra CaOCl2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cl2 (clo) ra CaOCl2 (Clorua vôi)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Cl2 (clo) ra CaOCl2 (Clorua vôi)

Phương Trình Điều Chế Từ Cl2 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cl2 (clo) ra H2O (nước)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Cl2 (clo) ra H2O (nước)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

Câu 1. Phản ứng hóa học

Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1). Cho Fe2O3 vào dung dịch HI dư.
(2). Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2
(3). Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(4). Sục khí CO2 vào dung dịch nước Javen.
(5). Cho kim loại Be vào H2O.
(6). Sục khí Cl2 vào dung dịch nước Br2.
(7). Cho kim loại Al vào dung dịch HNO3 nguội.
(8). NO2 tác dụng với nước có mặt oxi.
(9). Clo tác dụng sữa vôi (30 độ C).
(10). Lấy thanh Fe ngâm trong dung dịch H2SO4 đặc nguội, rồi lấy ra cho tiếp vào dung dịch HCl loãng.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là:

A. 8
B. 6
C. 5
D. 7
Câu A. 8

Câu 2. Phản ứng hóa học

(a) Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
(b) 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
(c) 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
(d) 4KClO3 (t0)→ KCl + 3KClO4
(e) O3 → O2 + O
Số phản ứng oxi hóa khử là

A. 5
B. 2
C. 3
D. 4

Câu D. 4

Câu 3. Phản ứng hóa học

Cho các thí nghiệm sau:
1. Sục Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2 2. Sục CO2 vào dung dịch clorua vôi
3. Sục O3 vào dung dịch KI 4. Sục H2S vào dung dịch FeCl2
5. Cho HI vào dung dịch FeCl3
6. Cho dung dịch H2SO4 đặc nóng vào NaBr tinh thể.
Số trường hợp xẩy ra phản ứng oxi hóa khử là:

A. 4
B. 5
C. 6
D. 3

Câu A. 4

Câu 4. Phản ứng oxi hóa khử

Cho các phản ứng:
Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O;
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O;
O3 → O2 + O;
2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O;
4KClO3 → KCl + 3KClO4.
Số phản ứng oxi hóa khử là:

A. 5
B. 2
C. 3
D. 4

Câu D. 4

Câu 5. Chất làm khô clo ẩm

Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là

A. Dung dịch H2SO4 đậm đặc.
B. Na2SO3 khan.
C. CaO.
D. Dung dịch NaOH đặc.

Câu A. Dung dịch H2SO4 đậm đặc.

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 10

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button