Ca + 2H2O = Ca(OH)2 + H2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Ca | canxi | rắn + H2O | nước | lỏng = Ca(OH)2 | canxi hidroxit hoặc tôi vôi | dd + H2 | hidro | khí, Điều kiện Nhiệt độ nhiệt độ phòng
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
- Điều kiện phản ứng để Ca (canxi) tác dụng H2O (nước) là gì ?
- Làm cách nào để Ca (canxi) tác dụng H2O (nước)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
- Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Cách viết phương trình đã cân bằng
Ca | + | 2H2O | → | Ca(OH)2 | + | H2 |
canxi | nước | canxi hidroxit hoặc tôi vôi | hidro | |||
Calcium | Hydrogen | |||||
(rắn) | (lỏng) | (dd) | (khí) | |||
(trắng) | (không màu) | (không màu) | ||||
Bazơ | ||||||
40 | 18 | 74 | 2 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 là Phản ứng oxi-hoá khử, Ca (canxi) phản ứng với H2O (nước) để tạo ra Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi), H2 (hidro) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ phòng
Điều kiện phản ứng để Ca (canxi) tác dụng H2O (nước) là gì ?
Nhiệt độ: nhiệt độ phòng
Làm cách nào để Ca (canxi) tác dụng H2O (nước)?
Chúng mình không thông tin về làm thế nào để Ca (canxi) phản ứng với H2O (nước) và tạo ra chất Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) phản ứng với H2 (hidro).
Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Ca (canxi) tác dụng H2O (nước) và tạo ra chất Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi), H2 (hidro)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 là gì ?
Chất rắn Canxi (Ca) tan dần trong nước và tạo ra Hidro (H2) sủi bọt khí dung dịch.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ Ca Ra Ca(OH)2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Ca (canxi) ra Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Ca (canxi) ra Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi)
Phương Trình Điều Chế Từ Ca Ra H2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Ca (canxi) ra H2 (hidro)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Ca (canxi) ra H2 (hidro)
Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra Ca(OH)2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2O (nước) ra Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi)
Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra H2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra H2 (hidro)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2O (nước) ra H2 (hidro)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Câu 1. Bài toán kết tủa
Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung
dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2(đktc) và 9,45 gam
H2O. Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 2M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là :
A. 15,6
B. 19,5
C. 27,3
D. 16,9
Câu D. 16,9
Câu 2. Kim loại phản ứng với nước ở t0 thường
Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường ?
A. Ca
B. Fe
C. Cu
D. Ag
Câu A. Ca
Câu 3. Câu hỏi lý thuyết về phản ứng kim loại với nước
Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu C. 3
Câu 4. Bài toán liên quan tới tính chất hóa học của Na, Ca
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (dktc). Giá trị của m là :
A. 1,2
B. 1,56
C. 1,72
D. 1,66
Câu D. 1,66
Báo lỗi cân bằng
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗi
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 10