Dưới đây Trường mầm non ánh dương cung cấp tài liệu về C2H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOH + CH3COOC2H5 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học C2H5OH | rượu etylic | lỏng + (CH3CO)2O | Axetic anhydrit | lỏng = CH3COOH | acid acetic | lỏng + CH3COOC2H5 | Etyl axetat | lỏng, Điều kiện Nhiệt độ nhiệt độ
Phương Trình Hoá Học Lớp 9 Phương Trình Hoá Học Lớp 11 Phương Trình Hoá Học Lớp 12
This post: C2H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOH + CH3COOC2H5 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Cách viết phương trình đã cân bằng
C2H5OH | + | (CH3CO)2O | → | CH3COOH | + | CH3COOC2H5 |
rượu etylic | Axetic anhydrit | acid acetic | Etyl axetat | |||
Acid ethanoic | Ethyl acetate | |||||
(lỏng) | (lỏng) | (lỏng) | (lỏng) | |||
(không màu) | (không màu) | (không màu) | (không màu) | |||
46 | 102 | 60 | 88 |
Phương trình phản ứng: C2H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOH + CH3COOC2H5
C2H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOH + CH3COOC2H5 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, C2H5OH (rượu etylic) phản ứng với (CH3CO)2O (Axetic anhydrit) để tạo ra CH3COOH (acid acetic), CH3COOC2H5 (Etyl axetat) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ
- Điều kiện phản ứng để C2H5OH (rượu etylic) tác dụng (CH3CO)2O (Axetic anhydrit) là gì ?
Nhiệt độ: nhiệt độ
- Làm cách nào để C2H5OH (rượu etylic) tác dụng (CH3CO)2O (Axetic anhydrit)?
Cho axetic anhidrit tác dụng với rượu etylic.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là C2H5OH (rượu etylic) tác dụng (CH3CO)2O (Axetic anhydrit) và tạo ra chất CH3COOH (acid acetic), CH3COOC2H5 (Etyl axetat)
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C2H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOH + CH3COOC2H5 là gì ?
Cho axetic anhidrit tác dụng với rượu etylic thu được axit axetic.
Ứng dụng thực tế C2H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOH + CH3COOC2H5
- Phương Trình Điều Chế Từ C2H5OH Ra CH3COOH
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C2H5OH (rượu etylic) ra CH3COOH (acid acetic)
- Phương Trình Điều Chế Từ C2H5OH Ra CH3COOC2H5
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C2H5OH (rượu etylic) ra CH3COOC2H5 (Etyl axetat)
- Phương Trình Điều Chế Từ (CH3CO)2O Ra CH3COOH
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ (CH3CO)2O (Axetic anhydrit) ra CH3COOH (acid acetic)
- Phương Trình Điều Chế Từ (CH3CO)2O Ra CH3COOC2H5
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ (CH3CO)2O (Axetic anhydrit) ra CH3COOC2H5 (Etyl axetat)
Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập liên quan C2H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOH + CH3COOC2H5
Câu 1: Hợp chất este là
A. CH3CH2Cl.
B. HCOOC6H5.
C. CH3CH2NO3.
D. C2H5COOH.
Đáp án B
Câu 2: Chất không phải là este là
A. HCOOCH=CH2.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOH.
D. CH3COOCH3.
Đáp án C
Câu 3: Chất không phải là este là
A. HCOOC2H5.
B. C2H5CHO.
C. CH3COOCH = CH2.
D. HCOOH
Đáp án B
Câu 4: Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2nO (n ≥ 1).
B. CnH2nO2 (n ≥ 1).
C. CnH2nO2 (n ≥ 2).
D. CnH2nO3 (n ≥ 2).
Đáp án C
Câu 5. Tính chất vật lý của etyl axetat (CH3COOC2H5) là
A. chất lỏng tan vô hạn trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.
B. chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.
C. chất khí mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.
D. chất lỏng không mùi, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.
Đáp án B
Etyl axetat là este, được điều chế từ phản ứng của axit axetic và rượu etylic. Tính chất vật lý của etyl axetat là:
Chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.
Câu 6: Trong công thức phân tử este no, đơn chức, mạch hở có số liên kết π là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 0.
Đáp án A
Câu 7. Khi dẫn hơi rượu C2H5OH đi vào ống thủy tinh đựng bột CuO, có nút bằng bông trộn thêm bột CuSO4 (không màu) rồi nung nóng thấy:
A. Bột CuO màu đen chuyển thành đỏ; bột CuSO4 không đổi màu.
B. Bột CuO màu đen chuyển thành đỏ; bột CuSO4 chuyển thành màu xanh.
C. Bột CuO màu đen không thay đổi; bột CuSO4 không đổi màu
D. Không đổi màu
Đáp án A. C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
Câu 8. CH3COOC2H5 có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ. CH3COOC2H5 được tổng hợp khi đun nóng hỗn hợp C2H5OH và CH3COOH với chất xúc tác là
A. axit H2SO4 đặc
B. HgSO4
C. bột Fe
D. Ni
Đáp án A: CH3COOC2H5 là sản phẩn được tổng hợp từCH3COOH và C2H5OH với xúc tác là H2SO4 đặc (phản ứng este hóa)
Câu 9. Thả một mẩu nhỏ Na vào ống nghiệm đựng C2H5OH nguyên chất. Hiện tượng quan sát được là gì:
A. mẩu Na chìm xuống đáy; xung quanh mẩu Na có sủi bọt khí
B. Mẩu Na nổi và chạy trên mặt nước; xung quanh mẩu Natri có sủi bọt khí.
C. Mẩu Na lơ lửng ở trong ống nghiệm; xung quanh mẩu Na có sủi bọt khí.
D. Mẩu Na nổi và chạy trên mặt nước; xung quanh mẩu Na có ngọn lửa màu vàng
Đáp án D
Câu 10. Rượu etylic tác dụng được với dãy hóa chất nào dưới đây
A. KOH; K; CH3COOH; O2.
B. Na; K; CH3COOH; O2.
C. C2H4; Na; CH3COOH; Fe.
D. Ba(OH)2; Na; CH3COOH; O2.
Đáp án B
C2H5OH + Na → C2H5ONa +1/2H2
C2H5OH + K → C2H5OK + 1/2H2
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
Mời các bạn tham khảo một số tài liệu quan
→ Xem thêm: Phương trình phản ứng hóa học C2H4 + H2O → C2H5OH
………………………
Mầm Non Ánh Dương đã gửi tới bạn phương trình hóa học C2H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOH + CH3COOC2H5, khi cho dung dịch C2H5OH (rượu etylic) phản ứng với (CH3CO)2O (Axetic anhydrit) để tạo ra CH3COOH (acid acetic), CH3COOC2H5 (Etyl axetat). Hy vọng với tài liệu này sẽ cung cấp các thông tin cần thiết cho các bạn.
Ngoài ra, Mầm Non Ánh Dương đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 11. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Chúc các bạn học tập tốt.
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9