Phương Trình Hoá Học Lớp 9

C2H5OH + 1/2O2 → CH3CHO + H2O

C2H5OH + 1/2O2 = CH3CHO + H2O | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

C2H5OH | rượu etylic | lỏng + O2 | oxi | khí = CH3CHO | Andehit axetic | lỏng + H2O | nước | lỏng, Điều kiện Nhiệt độ nhiệt độ, Chất xúc tác xúc tác

 Đề Cương Ôn Thi & Bài Tập Trắc nghiệm
(Đã có 1.204.214 lượt download)

Mục Lục

    • Cách viết phương trình đã cân bằng
    • Thông tin chi tiết về phương trình C2H5OH + 1/2O2 → CH3CHO + H2O
      • Điều kiện phản ứng để C2H5OH (rượu etylic) tác dụng O2 (oxi) là gì ?
      • Làm cách nào để C2H5OH (rượu etylic) tác dụng O2 (oxi)?
      • Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C2H5OH + 1/2O2 → CH3CHO + H2O là gì ?
      • Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng C2H5OH + 1/2O2 → CH3CHO + H2O ?
    • Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình C2H5OH + 1/2O2 → CH3CHO + H2O
    • Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng C2H5OH + 1/2O2 → CH3CHO + H2O

 English Version Tìm kiếm mở rộng
  Phương Trình Hoá Học Lớp 9   Phương Trình Hoá Học Lớp 11

Cách viết phương trình đã cân bằng

C2H5OH + 1/2O2 CH3CHO + H2O
rượu etylic oxi Andehit axetic nước
Ethanal
(lỏng) (khí) (lỏng) (lỏng)
(không màu) (không màu) (không màu)
46 32 44 18

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

This post: C2H5OH + 1/2O2 → CH3CHO + H2O

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình C2H5OH + 1/2O2 → CH3CHO + H2O

C2H5OH + 1/2O2 → CH3CHO + H2O là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, C2H5OH (rượu etylic) phản ứng với O2 (oxi) để tạo ra CH3CHO (Andehit axetic), H2O (nước) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ Xúc tác: xúc tác

Điều kiện phản ứng để C2H5OH (rượu etylic) tác dụng O2 (oxi) là gì ?

Nhiệt độ: nhiệt độ Xúc tác: xúc tác

Làm cách nào để C2H5OH (rượu etylic) tác dụng O2 (oxi)?

Đốt cháy rượu etylic trong không khí tạo thành andehit axetic.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là C2H5OH (rượu etylic) tác dụng O2 (oxi) và tạo ra chất CH3CHO (Andehit axetic), H2O (nước)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C2H5OH + 1/2O2 → CH3CHO + H2O là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CH3CHO (Andehit axetic) (trạng thái: lỏng), H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C2H5OH (rượu etylic) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), O2 (oxi) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng C2H5OH + 1/2O2 → CH3CHO + H2O

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ C2H5OH Ra CH3CHO

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C2H5OH (rượu etylic) ra CH3CHO (Andehit axetic)

Xem tất cả phương trình điều chế từ C2H5OH (rượu etylic) ra CH3CHO (Andehit axetic)

Phương Trình Điều Chế Từ C2H5OH Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C2H5OH (rượu etylic) ra H2O (nước)

Xem tất cả phương trình điều chế từ C2H5OH (rượu etylic) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra CH3CHO

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra CH3CHO (Andehit axetic)

Xem tất cả phương trình điều chế từ O2 (oxi) ra CH3CHO (Andehit axetic)

Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra H2O (nước)

Xem tất cả phương trình điều chế từ O2 (oxi) ra H2O (nước)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình C2H5OH + 1/2O2 → CH3CHO + H2O

Câu hỏi bài tập liên quan 

Câu 1: Cho các nhận định sau:

(a) Axit axetic có khả năng phản ứng được với ancol metylic, metylamin và Mg kim loại.

(b) Độ pH của glyxin nhỏ hơn đimetylamin.

(c) Dung dịch metylamin và axit glutamic đều làm hồng dung dịch phenoltalein.

(d) CH5N có số đồng phân cấu tạo nhiều hơn CH4O.

Số nhận định đúng là

A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Xem đáp án

Đáp án D(a) Đúng:

CH3COOH + CH3OH  ⇄ CH3COOCH3 + H2O (xt: H2SO4 đặc, to)

CH3COOH + CH3NH2 → CH3COOH3NCH3

2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2

(b) Đúng vì Glyxin có pH = 7 và metylamin có pH > 7.

(c) Sai vì Glu có pH < 7 nên không làm đổi màu phenolphtalein.

(d) Sai vì đều có 1 đồng phân cấu tạo (CH3NH2và CH3OH).

⇒ (a) và (b ) đúng

Câu 2. Hợp chất A chứa C, H, O có M < 90 đvC. A tham gia phản ứng tráng bạc và có thể tác dụng với H2 (xt, Ni) sinh ra ancol chứa C bậc IV trong phân tử. Công thức của A là

A. (CH3)2CHCHO.

B. (CH3)2CH-CH2CHO.

C. (CH3)3C-CH2CHO.

D. (CH3)3CCHO.

Xem đáp án

Câu 3. Các các nhận định dưới đây

(a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.

(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.

(d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.

(e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.

(f) Tất cả các peptit có phản ứng màu với Cu(OH)2/OH-.

(g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.

Số nhận định đúng là

A. 2.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 4. Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

A. CH3CH2OH.

B. CH3COOH.

C. CH3CHO.

D. CH3CH3.

Xem đáp án

Đáp án B

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button